Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức

a. Năng lực chung

Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

b. Năng lực chuyên biệt môn học

Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

 

docx 25 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4. Tiết 7
BÀI 4 : DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi, có hại.
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Ta đã khảo sát con lắc lò xo và con lắc đơn nhưng những điều kiện mà ta xét là điều kiện lí tưởng. Thực tế ta không thể làm cho con lắc dao động mãi mãi chỉ với một tác động ban đầu. Như vậy thì dao động của các con lắc đến một lúc nào đó sẽ không còn dao động nữa, hôm nay ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên qua bài “DAO ĐỘNG TĂT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC” 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dao động tắt dần ( 15 phút )
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tiến hành TN với con lắc đơn cho hs quan sát và nhận xét biên độ.
- Gợi ý cho hs định nghĩa dao động tắt dần.
- Gọi hs giải thích
- Nhận xét
- Giới thiệu ứng dụng của dao động tắt dần
- Yêu cầu hs nêu những ứng dụng mà hs biết.
- Muốn dao động duy trì phải làm như thế nào?
- Hình thành kn dao động duy trì
- Yêu cầu hs lấy VD dao động duy trì
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, hoàn thiện.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần.
 Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian được gọi là dao động tắt dần
 2. Giải thích
Trong dao động của con lắc thì ma sát làm mất đi một phần năng lượng của dao động làm cho biên độ giảm dần.
 3. Ứng dụng
 Dao động tắt dần được ứng dụng trong các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô, mô tô. . .
II. Dao động duy trì
Để dao động không tắt dần người ta dùng thiết bị cung cấp năng lượng đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là dao động duy trì.
Hoạt động 2: Dao động cưỡng bức ( 10 phút)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm dao động cưỡng bức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu dao động cưỡng bức
- Yêu cầu hs tìm VD về dao động cưỡng bức.
- Nhận xét về đặc điểm của dao động cưỡng bức.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức và theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giáức
- GV chốt kiến thu
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
 Dao động được duy trì bằng cách tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là dao động tuần hoàn
 2.Ví dụ
 3. Đặc điểm
 - Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
 - Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động
Hoạt động 3: Hiện tượng cộng hưởng ( 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Tìm hiểu đặc điểm của sự cộng hưởng.
- Điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nêu vài hiện tượng cộng hưởng trên thực tế (Cây cầu ở Xanh petecbua – Nga và cây cầu ở Ta kô ma - Mỹ)
- Hình thành kn cộng hưởng.
- Tìm điều kiện cộng hưởng?
- Giải thích
- Yêu cầu hs tìm tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
 + Có lợi
 + Có hại
- Kết luận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc sgk xem lại kiến thức và hoàn thành yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
 Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
* Điều kiện cộng hưởng: f = f0
 2. Giải thích
 Khi f = f0 thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực đại khi tốc độ cung cấp năng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
 3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
 - Hiện tượng cộng hưởng có hại: làm sập nhà cửa, cầu 
 - Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Lực cản sinh công âm là tiêu hao dần năng lượng của dao động.
B. Do lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động nên biên độ giảm.
C. Tần số của dao động càng lớn, thì dao động tắt dần càng kéo dài.
D. Lực cản càng nhỏ thì dao động tắt dần càng chậm.
Câu 2: Phát biều nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn.
B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.
C. Sự cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản của một trường càng nhỏ.
D. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 3: Con lắc lò xo dao động diều hòa có tốc độ bằng 0 khi vật ở vị trí
A. mà hợp lực tác dụng vào vật bằng 0.
B. mà lò xo không biến dạng.
C. có li độ bằng 0.
D. gia tốc có độ lớn cực đại.
Câu 4: Tìm phát biểu sai
Trong dao động cưỡng bức
A. khi có cộng hưởng, biên độ dao động tăng đột ngột và đạt día trị cực đại.
B. hiện tượng đặc biệt xảy ra là hiện tượng cộng hưởng.
C. điều kiện cộng hưởng là tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ.
D. biên độ cộng hưởng dao động không phụ thuộc vào lực ma sát của môi trường, chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 5: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ rết nhất khi
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
B. tần số của lực cưỡng bức lớn.
C. lực ma sát của môi trường lớn.
D. lực ma sát của môi trường nhỏ.
Câu 6: Trong những dao động tắt dần sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh là có lợi?
A. Quả lắc đồng hồ.
B. Khung xe ô tô sau khi qua chỗ đường gập ghềnh.
C. Sự đung đưa của chiếc võng.
D. Sự dao động của pittông trong xilanh.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
D
D
D
B
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận : Việc tạo nên dao động cưỡng bức khác với việc tạo nên dao động duy trì như thế nào?
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS sắp xếp theo nhóm tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện các nhóm 
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
+ Dao động cưỡng bức được xảy ra dưới tác dụng của một ngoại lực có tần số góc Ω, khi ổn định, dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Dao động duy trì cũng được xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực, nhưng ngoại lực ở đây được điều khiển để có tần số góc ω bằng tần số góc ω0 của dao độg riêng của hệ.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 - Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk 5,6/ 21/sgk.và sách bài tập
 - Đọc trước bài 5/ SGK/ 22. Nghiên cứu và chứng minh công thứ 5.1, 5.2 sgk trang 23
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
TUẦN:4
TIẾT 8: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG
CÙNG TẦN SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Frenen. Nêu được cách sử dụngphương pháp giản đồđể tổng hợp 2 dao đông điều hoà cùng phương, cùng tần số.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. ...  động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ là A1 và A2 với A2=4A1 thì dao động tổng hợp có biên độ A là
A. 5A1        B. 2A1        C. 3A1        D. 4A1
Câu 6: 
Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, tần số 20Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật có ly độ cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn . Phương trình dao động của vật là:
A. (cm)	B. (cm) 
C. (cm)	D. (cm)
Câu 7: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 2,5cm.	B. 5cm.	C. 10cm.	D. Kết quả khác.
Câu 8: Chọn câu đúng. Một vật dao động điều hoà, có quãng đường đi được trong một chu kỳ là 16cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 4cm.	B. 8cm.	C. 16cm.	D. 2cm.
Câu 9: Một vật có thể tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nhưng ngược pha nhau. Nếu chỉ tham gia dao động thứ nhất, năng lượng dao động của vật là W1. Nếu chỉ tham gia dao động thứ hai, năng lượng dao động của vật là W2=2,25W1. Khi tham gia đồng thời hai giao động, năng lượng giao động của vật là
A. 1,5W1        B. W1        C. 0,25W1        D. 0,5W1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
D
A
B
A
B
B
A
C
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là: 
x = 5sin(2pt + ), ( x tính bằng cm; t tính bằng s; Lấy p2» 10, p» 3,14). Gia tốc của vật khi có ly độ x = 3cm 
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
Hướng dẫn: Ta có 	Gia tốc của vật khi có ly độ x = 3cm là: -120(cm/s2).
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Về nhà học bài 
- Về nhà làm các bài tập 4,5,6/ sgk/ trang 25 và 5.1 đến 5.5 SBT/ 9
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
TUẦN 5,6. Tiết 9,10
BÀI 6: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm , với hệ số a » 2, kết hợp với nhận xét tỉ số với g = 9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là Dt = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T » 1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t » 10s, thì sai số phạm phải là: 
. Thí nghiệm cho 	. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận được. Trong TH dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số £ 0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Giới thiệu dụng cụ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: Hs chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: Dụng cụ chuẩn bị.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi.
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài thực hành.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
TIẾT 1:
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ ( 15 phút)
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với biên độ khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Nhận xét phương án và sửa chữa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Đánh giá quá trình thực hành của từng HS.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng ( 25 phút)
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với khối lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- Xử lý số liệu độc lập.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài ( 15 phút)
a) Mục tiêu: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với chiều dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l 
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học.
- GV Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Kết luận ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Kết luận kết quả thí nghiệm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến kết luận về kết quả tìm được.
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Tiến hành kết luận theo hướng dẫn của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Các nhóm nhóm ghi kết quả vào báo cáo.
- Các học sinh khác làm vào bài báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét đánh giá.
- Kết luận về chu kì dao động của con lắc đơn và so sánh với lí thuyết xem có nghiệm đúng hay không?
- Tiến hành tìm gia tốc trọng trường dựa vào kết quả của thí nghiệm 2 (A, m không đổi, l thay đổi)
Hoạt động 5: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm ( 25 phút)
a) Mục tiêu: Hoàn thành báo cáo.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi đầy đủ các mục SGK yêu cầu
- Nhận xét kết quả 
- Độ sai số
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Các HS hoàn thiện báo cáo.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội dung, tổ chức thực hành.
Nội dung báo cáo
- Họ và tên, lớp
- Mục tiêu thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Kết quả
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các phương án thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành giờ sau thực hành tiếp.
- Ôn tập lại toàn bộ chương I theo nội dung ôn tập chương.
- Đọc trước bài 7 SGK/ 36. Làm trước thí nghiệm quăng 1 hòn đá xuống thau hoặc hồ nước, quan sát hiện tượng gì xảy ra ?
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_ho_thi_thanh_xuan_bai_4_dao_dong_tat_d.docx