Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 10

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 10

Bài 2: CON LẮC LÒ XO

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức.

 - Viết được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, công thức tính chu kì của con lắc lò xo, công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.

 - Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.

 - Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.

 2. Kỹ năng.

 - Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài tập.

 - Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.

 3. Thái độ: tỉ mỉ, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Con lắc lò xo

2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ. Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. Nêu mối liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa.

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Tìm hiểu con lắc lò xo.

 

doc 24 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 
Tiết 1, 2 Ngày dạy: 
Chương I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1: DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức.
 - Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
	- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
	2. Kỹ năng:
 - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
	- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
	Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2. 
	Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dao động cơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh quan sát dao động của con lắc đơn.
 Giới thiệu một số dao động tuần hoàn.
 Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa dao động tuần hoàn.
I. Dao động cơ
 Định nghĩa dao động cơ.
 Định nghĩa dao động tuần hoàn.
1. Thế nào là dao động cơ?
 Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh một vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn
 Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương trình của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Vẽ hình 1.1
 Dẫn dắt để học sinh tìm ra biểu thức xác định tọa độ của P.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Giới thiệu khái niệm dao động điều hòa.
 Giới thiệu phương trình dao động điều hòa và các đại lượng trong phương trình.
 Thực hiện thí nghiệm hình 1.4.
 Yêu cầu học sinh rút ra mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.
 Nêu qui ước chọn trục làm gốc để tính pha dao động.
II. Phương trình của dao động điều hòa 
 Vẽ hình.
 Xác định vị trí của M ở thời điểm t = 0.
 Xác định vị trí của M ở thời điểm t bất kì.
 Xác định hình chiếu của M trên trục Ox.
 Thực hiện C1.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận phương trình.
 Ghi nhớ tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong phương trình dao động điều hòa.
 Nêu mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.
 Ghi nhận qui ước chọn trục làm gốc để tính pha dao động.
1. Ví dụ
 Xét điểm M chuyển động tròn đều theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc w trên quỹ đạo tâm O bán kính OM = A.
+ Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M0 được xác định bởi góc j.
+ Ở thời điểm t bất kì M được xác định bởi góc (wt + j).
+ Hình chiếu của M xuống trục Ox là P có tọa độ: x = = Acos(wt + j).
 Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hòa, nên dao động của điểm P được gọi là dao động điều hòa.
2. Định nghĩa 
 Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình 
Phương trình dao động: x = Acos(wt + j) 
Trong đó:
 A là biên độ dao động (A > 0). Nó là độ lệch cực đại của vật; đơn vị m, cm.
 (wt + j)  là pha của dao động tại thời điểm t.
 j là pha ban đầu của dao động; đơn vị rad; có giá trị nằm trong khoảng từ - p đến p.
4. Chú ý
+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
+ Đối với phương trình dao động điều hòa x = Acos(wt + j) ta qui ước chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chu kì , tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu chu kì của dao động điều hòa.
 Giới thiệu tần số của dao động điều hòa
 Giới thiệu tần số góc của dao động điều hòa.
 Y/c h/s nhắc lại mối liên hệ giữa w, T và f trong cđ tròn đều.
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nhắc lại mối liên hệ giữa w, T và f trong chuyển động tròn đều.
1. Chu kì và tần số
+ Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần; đơn vị giây (s).
+ Tần số (kí hiệu f) của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây; đơn vị héc (Hz).
2. Tần số góc
 w trong phương trình x = Acos(wt + j) gọi là tần số góc của dao động điều hòa.
 Liên hệ giữa w, T và f: w = = 2pf.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu vận tốc của vật dao động điều hòa.
 Biến đổi để thấy v sớm pha so với x.
 Yêu cầu học sinh xác định các giá trị cực tiểu và cực đại của vận tốc của dao động điều hòa.
 Giới thiệu gia tốc của vật dao động điều hòa.
 Giới thiệu sự lệch pha của a, v và x.
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của véc tơ gia tốc trong dao động điều hòa.
 Yêu cầu học sinh xác định các giá trị cực đại, cực tiểu của a.
IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận sự lệch pha giữa vận tốc v và li độ x.
 Xác định các vị trí vật có vận tốc cực tiểu, cực đại.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nắm vững mối liên hệ giữa x, v và a trong dao động điều hòa.
 Nêu đặc điểm của véc tơ gia tốc trong dao động điều hòa.
 Xác định các vị trí gia tốc có giá trị cực đại, cực tiểu
1. Vận tốc 
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian: v = x' = - wAsin(t + j).
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn so với với li độ của dao động.
	- Ở vị trí biên, x = ± A thì vận tốc bằng 0.
	- Ở vị trí cân bằng, x = 0 thì vận tốc có độ lớn cực đại: vmax = wA.
2. Gia tốc 
+ Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: a = v' = - w2Acos(wt + j) = - w2x
+ x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần số; a ngược pha với x, sớm pha so với v.
+ luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vị trí biên, x = ± A thì gia tốc có độ lớn cực đại : amax = w2A.
- Ở vị trí cân bằng (x = 0) thì a = 0.
Hoạt động 6 : Tìm hiểu đồ thị của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị.
 Yêu cầu học sinh nhận xét về đồ thị của dao động điều hòa.
V. Đồ thị của dao động điều hòa
 Vẽ đồ thị của dao động điều hòa ứng với trường hợp pha ban đầu j = 0.
 Nhận xét đồ thị.
 Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin.
Hoạt động 7 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9 10, 11 trang 9 sgk và 1.6, 1.7 sbt.
 Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 2 Ngày soạn: 
Tiết 3 Ngày dạy: 
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về dao động điều hòa.
	2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình động học.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Định nghĩa dao động điều hòa ? chu kỳ , tần số ?
Viết các phương trình vận tốc, gia tốc. Mối liên hệ giữa x, v, a ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: ôn kiến thức
	+ Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa: 
x = Acos(wt + j), v = x' = - wAsin(t + j), a = v' = x’’ = - w2Acos(wt + j) = - w2x
	+ Sự biến thiên điều hòa của x, v và a: Trong dao động điều hòa x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng v sớm pha so với x, a sớm pha so với x và ngược pha so với x.
	+ Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc: w = = 2pf. 
 + Công thức độc lập theo thời gian A = ; 
Hoạt động 2 : Giải các bài tập trong sách giáo khoa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 - Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8, 9 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs đọc bài 10 và tiến hành giải
- Yêu cầu hs giải bài 11
- Kết luận chung
- Đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời và giải thích.
- Dựa vào phương trình
 cm
, pha tại t
* AB = 36cm A = 18cm
* T = 0,5 s; f = 2 Hz
- Ghi nhận kết luận của GV
Bài 7	.Đáp án C
Bài 8.Đáp án A
Bài 9.Đáp án D
Bài 10 * A = 2 cm; φ = - rad
* pha ở thời điểm t: (5t - ) rad
Bài 11. Biên độ A = 18 cmT = 2. 0,25 s = 0,5 s; f = Hz
Hoạt động 3 : giải các bài toán trong phiếu học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát phiếu học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận phiếu học tập và thảo luận trả lời theo yêu cầu của GV
- Ghi nhận kết quả của GV sửa
Bài 7: 
Chu kỳ T = 2s à w = π (rad/s)
Phương trình : x = 4cosπt (cm).
Bài 8: 
Ta có: w == 10p rad/s; A = = 20 cm; cosj = = 0 = cos(±); vì v < 0 ð j = .
	Vậy: x = 20cos(10pt +) (cm).
4. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 2 Ngày soạn: 
Tiết 4 Ngày dạy: 
Bài 2: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức.
 - Viết được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, công thức tính chu kì của con lắc lò xo, công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
	- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
	- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
	2. Kỹ năng.
 - Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài tập.
	- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
 3. Thái độ: tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo 
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. Nêu mối liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu con lắc lò xo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu con lắc lò xo.
 Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của con lắc lò xo.
 Giới thiệu vị trí cân bằng.
 Yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí cân bằng.
 Kéo lò xo giãn ra rồi thả ra.
 Yêu cầu học sinh nhận xét.
I. Con lắc lò xo
 Vẽ con lắc lò xo.
 Nêu cấu tạo của con lăc lò xo.
 Nhận xét về vị trí cân bằng.
 Nhận xét chuyển động.
1. Cấu tạo
 Gồm một vật nho, khối lượng m gắn vào đầu của một lò xo có độ cứng k, có khối lượng không đáng kể. Đầu kia của lò xo được giữ cố định. Vât m có thể trượt trên một mặt phẵng ngang không có ma sát.
2. Nhận xét
+ Vị trí cân bằng của vật là vị trí khi lò xo không bị biến dạng.
+ Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta thấy vật dao động trên một đoạn thẳng quanh vị trí cân bằng.
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
H ... ủa lực cưởng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, lúc đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ dao động đạt tới giá trị không đổi và cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
 Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẫn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng của chúng để tránh sự cộng hưởng, gây gãy, đổ.
 Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang 21 sgk và 4.4, 4.5 sbt.
 Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 4 Ngày soạn: 
Tiết 8 Ngày dạy: 
Bài 5: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
3. Thái độ : chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu một số trường hợp có sự tổng hợp dao động trong thực tế để đặt vấn đề cho bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về véc tơ quay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Vẽ véc tơ quay
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của véc tơ quay.
I. Véc tơ quay
 Vẽ hình 
 Nêu đặc điểm của véc tơ quay.
 Xác định tọa độ hình chiếu P của điểm M trên trục Ox.
 Thực hiện C1.
Dao động điều hòa: x = Acos(wt + j) 
 Được biểu diễn bằng véc tơ quay có
+ Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+ Độ dài bằng biên độ dao động: OM = A.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng j.	
+ Quay đều quanh O theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc w.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ Fre-nen.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho h/s dùng phép biến đổi lượng giác để tìm phương trình dao động tổng hợp khi A1 = A2.
 Nêu ra sự cần thiết phải dùng phương pháp khác khi A1 ¹ A2.
 Vẽ giãn đồ véc tơ.
 Cho học sinh rút ra kết luận về sự tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
 Hướng dẫn để học sinh thực hiện C2.
 Giới thiệu sự lệch pha của hai dao động: Sớm pha, trể pha, cùng pha, ngược pha.
 Dẫn dắt để học sinh tìm ra biên độ của dao động tổng hợp trong từng trường hợp.
 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về trường hợp tổng quát.
 Cho bài toán ví dụ.
 Hướng dẫn để học sinh tìm biên độ, pha ban đầu và viết phương trình dao động tổng hợp.
 Còn thời gian thì cho vẽ giãn đồ véc tơ tại lớp, không thì về nhà vẽ.
II. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
 Dùng phép biến đổi lượng giác để tìm phương trình dao động tổng hợp khi A1 = A2.
 Ghi nhận sự cần thiết phải dùng phương pháp khác khi A1 ¹ A2.
 Vẽ giãn đồ véc tơ.
 Nhận xét về sự quay của so với và .
 Kết luận về sự tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
 Thực hiện C2.
 Ghi nhận các khái niệm về sự lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
 Tìm biên độ dao động tổng hợp:
 Khi hai dao động thành phần cùng pha.
 Khi hai dao động thành phần ngược pha.
 Kết luận về trường hợp tổng quát.
 Tìm biên độ của dao động tổng hợp.
 Tìm pha ban đầu của dao động tổng hợp.
 Viết phương trình dao động tổng hợp.
 Vẽ giãn đồ véc tơ.
1. Đặt vấn đề
 Xét hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1 = A1cos(wt + j1)
 x2 = A2cos(wt + j2)
 Để tìm li độ dao động tổng hợp x = x1 + x2 trong trường hợp A1 ¹ A2 ta dùng phương pháp giãn đồ Fre-nen.
2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
a) Biểu diễn các dao động thành phần và dao động tổng hợp bằng véc tơ quay
 Các dao động thành phần x1 và x2 được biểu diễn bởi hai véc tơ quay và khi đó dao động tổng hợp x = x1 + x2 được biểu diễn bởi véc tơ quay với
= + 
 Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần.
b) Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp.
 Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (j2 - j1)
tanj = 
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
 Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (j2 - j1 = 2kp) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại: A = A1 + A2 
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (j2 - j1 = (2k + 1)p) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2| . 
+ Trường hợp tổng quát: 
A1 + A2 ³ A ³ |A1 - A2| .
4. Ví dụ
 Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động thành phần sau:
 x1 = 4cos(10pt + ) (cm)
 x2 = 2cos(10pt + p) (cm)
 Biên độ của dao động tổng hợp
 A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (j2 - j1) 
 = 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12
 ð A = 2 (cm).
 Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
 tanj = 
 = = ¥ = tan
 ð j = 
 Vậy phương trình dao động tổng hợp là
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 25 sgk và 5.1, 5.5 sbt.
 Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần 5 Ngày soạn: 
Tiết 9, 10 Ngày dạy: 
Bài 6: THỰC HÀNH:
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU 
	1. Về kiến thức
	- Nhận biết được hai phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật
	+ Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm kiểm tra sự đúng đắn của nó.
	+ Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
	- Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
	+ Phát hiện ra sự ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài con lắc đơn đến chu kì T
	+ Tìm và kiểm tra công thức tính chu kì T từ đó ứng dụng đo gia tốc trọng trường tại điểm khảo sát.
	2. Về kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài con lắc và cách đo đúng l với sai số cho phép.
	- Lựa chọn được hai loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lý số lần dao động toàn phần cần thực hiện để đo chu kì con lắc đơn với sai số tỉ đối 2% - 4%.
	- Kĩ năng thu thập và xử lý kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm theo sai số. Xử lí bằng cách thu thập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để tìm giá trị của a, từ đó tìm thực nghiệm chu kì của con lắc đơn, kiểm chứng công thức với lý thuyết, vận dụng tính gia tốc g tại điểm khảo sát.
	3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. CHUẨN BỊ
 	1. Giáo viên
	- Nhắc nhở hs chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong SGK
	- 7 bộ dụng cụ thí nghiệm gồm: Ba quả nặng có móc treo 50g, một sợi dây mảnh dài 1m, giá TN, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ có cổng quang điện, thước 500 mm và giấy kẻ ô
	2. Học sinh
	- Đọc kỹ bài thực hành để định rõ mục đích thực hành
	- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hưỡng thực hành
	- Chuẩn bị bản báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Chia lớp ra 4 nhóm và chỉ định vị trí thí nghiệm của các nhóm
	3. Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi
- Tiếp thu
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với biên độ khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với khối lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 4: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với chiều dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l 
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
 Hoạt động 5: Kết luận
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến kết luận về kết quả tìm được.
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
- Kết luận về chu kì dao động của con lắc đơn và so sánh với lí thuyết xem có nghiệm đúng hay không?
- Tiến hành tìm gia tốc trọng trường dựa vào kết quả của thí nghiệm 2 (A, m không đổi, l thay đổi)
	Hoạt động 6: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi đầy đủ các mục SGK yêu cầu
- Nhận xét kết quả - Độ sai số
- Nguyên nhân - Cách khắc phục
Nội dung báo cáo
- Họ và tên, lớp - Mục tiêu thí nghiệm
- Cách tiến hành - Kết quả
GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội dung, tổ chức thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_vat_ly_lop_12_tiet_1_den_10.doc