Một số công thức tính nhanh Vật lý 12

Một số công thức tính nhanh Vật lý 12

1.Xác định tuổi: - Mẫu vật cổ: hoặc hoặc

 - Mẫu vật có gốc khoáng chất:

2. Xác định năng lượng liên kết hạt nhân:

 Hạt nhân :

* Năng lượng liên kết riêng . Năng lượng lk riêng càng lớn, càng bền

3.Xác định năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) ( V(lít) ) hạt nhân nặng

- Tìm số hạt chứa trong m(g) hạt nhân X : và tìm năng lượng tỏa ra khi phân rã 1 hạt nhân từ đó

 

doc 8 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số công thức tính nhanh Vật lý 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH VẬT LÝ 12
I.CON LẮC LÒ XO 
 , , 
1.Công thức độc lập: Từ đó tìm v, A hoặc x tại các thời điểm
Li độ x
- A
0
+ A
Vận tốc v
0
0
Gia tốc a
0
Lực hồi phục
kA
0
kA
2. Định luật bảo toàn cơ năng: 
3.Tìm pha ban đầu ứng với thời điểm t= 0:
 * Tại vị trí cân bằng: x=0 , v>0 
 v<0 
*Tại vị trí biên 
* Tại vị trí bất kỳ có li độ 
4.Lực tác dụng lên giá đỡ, dây treo: 
 - Con lắc lò xo nằm ngang: 
 - Con lắc lò xo thẳng đứng: ; lực đàn hồi:
 Cực đại khi x=+A
 Cực tiểu : +nếu thì x= -A , 
 + nếu thì (lò xo ko biến dạng ) F=0
II.CON LẮC ĐƠN: , , 
1. Độ biến thiên chu kỳ : 
2.Xác định độ nhanh chậm của đồng hồ trong một ngày đêm: 
* Con lắc đơn có dây treo kim loại khi nhiệt độ biến thiên : 
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ cao h<<< R : 
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ sâu h<<< R : 
3. Xác định động năng , thế năng, năng lượng của con lức đơn:
*Khi góc lệch lớn: 
 ; ; 
* Khi góc lệch bé:
4.Xác định biên độ mới khi con lắc đơn thay đổi g sang g’: 
5.Xác định chu kỳ mới khi có ngoại lực Fx không đổi tác dụng: 
 với ( chiều + hướng xuống)
III.SÓNG CƠ- GIAO THOA – SÓNG DỪNG
 độ lệch pha: 
*Vị trí cực đại : , khi đó A= 2a
*Vị trí cực tiểu : , khi đó A= 0
1.Xác định trạng thái dao động của 1 điểm M trong miền giao thoa giữa 2 sóng:
 Xét: nguyên thì M dao động với Ama x, nếu k lẻ M ko dao động A=0
2.Biểu thức sóng tổng hợp tại M trong miền giao thoa:
 với: và 
3.Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu trong miền giao thoa:
 *Cực đại: ( kể cả S1, S2) 
* Cực tiểu: Chú ý lấy k nguyên
4. Vị trí điểm bụng, nút:
 Bụng: Nút: Điều kiện: 0
5.Điều kiện để có sóng dừng:
a.Hai đầu cố định;
Chiều dài: số múi sóng k=, số bụng k, số nút (k+1)
Tần số: 
a.Một đầu cố định; Chiều dài: , số bụng ( k+1), số nút (k+1)
IV.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.Nếu và ngược lại; ta luôn có ; 
2.Định luật Ohm cho các loại đoạn mạch:
Đoạn mạch
Điện trở
ĐL Ohm
Độ lệch pha 
Giản đồ véc tơ
Công suất
Chỉ có R
R
P=UI=RI2
Chỉ có L
P=0
Chỉ có C
P=0
RLC
P=UIcosj =RI2
RL
P=UIcosj=RI2
RC
P=UIcosj=RI2
LC
P=0
3.Xác định độ lệch pha giữa 2 hdt tức thời u1, u2: 
* Hai đoạn mạch vuông pha : 
4.Mạch RLC tìm đk để I max ; u,i cùng pha ; hoặc cosj =max: hay 
 Nếu mắc thêm tụ C thì từ trên tìm Ctd nếu Ctd> C ghép song song, ngược lại
5.Tìm Um : 
6.Tìm điều kiện để P=max:
* Khi R thay đổi: 
* Khi L hoặc C thay đổi: lúc đó 
7.Tìm đk để Uc đạt max khi C thay đổi: 
* Nếu tìm UL khi L thay đổi thì thay C bằng L
V.MÁY BIẾN THẾ- MẮC TẢI
1.Mắc sao: Ud= nếu tải đối xứng Itải = 
 Công suất tiêu thụ mỗi tải 
2.Máy biến thế: R=0 ta luôn có; 
VI. MẠCH DAO ĐỘNG LC
Các đại lượng đặc trưng
q, i=q’ , L , C
Phương trình vi phân
Tần số góc riêng
Nghiệm của pt vi phân
Chu kỳ riêng
Năng lượng dao động
 dao động với tần số f’=2f, chu kỳ T’=
1.Biểu thức cường độ dòng điện: với *
* ; 
2.Máy thu, có mắc mạch LC , Tìm C: - Nếu biết f : ,
 - nếu biết l: với c=3.108m/s
* Khi mắc C1 tần số f1, khi mắc C2 tần số f2 ; tần số f khi : - 
 	-
3.Tìm dải bước sóng l hoặc f : từ đó: 
4.Tìm góc xoay để thu được sóng điện từ có bước sóng l: 
VII.GIAO THOA ÁNH SÁNG
Cho trong khoảng L có N vân thì khoảng vân i bằng (N-1) lúc đó 
1.Nhận biết vân tối ( sáng ) bậc mấy: , k nguyên : sáng ; k lẻ : tối vd: k=2,5 vân tối thứ 3
2. Tìm số vân tối, sáng trong miền giao thoa:
 * Xét số khoảng vân trên nửa miền giao thoa có bề rộng L thì: = k( nguyên) + m( lẻ)
* Số vân trên nửa miền giao thoa: Sáng k , Tối : nếu: m0,5 có k+1
*Số vân trên cả miền giao thoa:
sáng: N= 2k+1 Tối N’=2k N’=2(k+1)=2k +2
3.Có 2 ánh sáng đơn sắc,tìm vị trí trùng nhau: 
4.Giao toa với ánh sáng trắng, tìm bước sóng ánh sáng đơn sắc cho vân tối(sáng) tại 1 điểm M:
 Giải hệ: M sáng 
M tối và ( số vân)
5.Khi đặt bản mặt song song ( e, n ) thì vân trung tâm ( hệ vân ) dịch chuyển: 
VIII. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN:
 với 1ev= 1,6.10-19 J ; ; 
1.Tìm vận tốc e khi tới Anot: hoặc 
2.Để I= 0 thì ĐK là: tìm Uh, từ đó lấy 
3.Tìm số e trong 1s: q= ne =Ibht = Ibh từ đó suy ra n 
 số photon trong 1s N= Hiệu suất 
4.Tìm Vma x của tấm KL ( quả cầu ) khi được chiếu sáng: , 
nếu nối đất 
5.Tia Rơn ghen: ; 
IX.MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
*Dãy Lyman : n=1, m= 2,3,4.
*Dãy Banme: n=2, m= 3,4,5.
*Dãy Pa sen : n=3, m= 4,5, 6.
1.Tìm bước sóng: 
+ Chú ý bước sóng lớn thì năng lượng bé và ngược lại
2.Năng lượng để bức e ra khỏi ng tử trở về K: 
X. PHÓNG XẠ - NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
Số mol: từ đó có số ng tử trong m(g): ( N=nNA)
Số nguyên tử còn lại: hay 
Nếu t<<<T thì 
Số nguyên tử đã phân rã: nếu t<< T thì 
Độ phóng xạ: hoặc ( sử dụng CT này T,t tính s) 1Ci = 3,7.1010Bq (Phân rã/s)
1.Xác định tuổi: - Mẫu vật cổ: hoặc hoặc 
 - Mẫu vật có gốc khoáng chất: 
2. Xác định năng lượng liên kết hạt nhân:
 Hạt nhân : 
* Năng lượng liên kết riêng . Năng lượng lk riêng càng lớn, càng bền 
3.Xác định năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) ( V(lít) ) hạt nhân nặng 
- Tìm số hạt chứa trong m(g) hạt nhân X : và tìm năng lượng tỏa ra khi phân rã 1 hạt nhân từ đó 
4.Xác định năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân A+B 
5.Xác định năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m(g) hạt nhân nhẹ: A+B 
 thì với 
6.Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn động lượng:
 A+B 
7. Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn năng lượng:
 A+B 
 Áp dụng E1= E2
 Với 
 và 
*Từ đó tìm được: 

Tài liệu đính kèm:

  • docCong_thuc_tinh_nhanh_(VatLi_12).doc