Thì hiện tại đơn được dùng:
- Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun
- Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.
- Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.
CHUYÊN ĐỀ 0: Tổng hợp công thức các thì trong tiếng anh và bài tập có đáp án 1. Simple Present - Thì Hiện tại đơn 2. Present Continuous - Thì Hiện tại tiếp diễn 3. Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành 4. Present Perfect Continuous - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 5. Past Simple - Thì quá khứ đơn 6. Past Continuous - Thì quá khứ tiếp diễn 7. Past Perfect - Thì quá khứ hoàn thành 8. Past Perfect Continuous - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 9. Future Present - Thì tương lai đơn 10. Future Continuous - Thì tương lai tiếp diễn 11. Future Perfect - Thì tương lai hoàn thành 12. Future Perfect Continuous - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Và thì 13 là Near future tense - Tương lai gần Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây. I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) 1. Công thức thì hiện tại đơn Đối với động từ thường: Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + V(s/es)+ O Ví dụ: She watches TV. Phủ định S+ do/does + not + V(Infinitive) +O Ví dụ: I don’t know her. Nghi vấn Do/does + S + V (Infinitive)+ O ? Ví dụ: Do you love me? Đối với động từ Tobe Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S+ am/are/is + N/ Adj Ví dụ: I am a girl. Phủ định S + am/are/is + NOT + N / Adj Ví dụ: I am not a student, I am teacher. Nghi vấn Am/are/is + S + N )/ Adj Ví dụ: Are they happy? Lưu ý: - Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash - washes ) - Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play - Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,) 2. Cách dùng Thì hiện tại đơn được dùng: - Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun - Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike. - Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well. 3. Dấu hiệu nhận biết Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng. Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, ...) 4. Bài tập thì hiện tại đơn - She always ______delicious meals. (make) - Tome______eggs. (not eat) - They______do the homework on Sunday - He (buy) ______ a new T-shirt today - My mom______shopping every week. (go) - ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go) - _____ your parents ______with your decision? (agree) - My sister ______ her hair every day (wash) - Police ______ robbers (catch) Đáp án: - Makes - Does not eat - Don't - Buys - Goes - Do – go - Do – agree - Washes - Catch II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) 1. Công thức Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S+am/is/are+ V-ing Ví dụ: I am writing an easay. Phủ định S+am/is/are not + V-ing Ví dụ: She is not studying now. Nghi vấn Am/is/are+ S + V-ing Ví dụ: Are they sleeping? Theo công thức các thì trong tiếng Anh thì thì tiếp diễn không phân theo động từ tobe và động từ thường. Vì thì này chỉ dùng với động từ theo các chức năng dưới đây. 2. Cách dùng Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ: He is going home. Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói. Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird” Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ: He is going to school tomoroww. Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo. Ví dụ: He is always coming late. Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn Ví dụ: The children are growing quickly Chú ý: Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ... 3. Dấu hiệu nhận biết - Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now. - Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent .... 4. Bài tập thực hành - My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden. ________________________ - My/ mom/ clean/ floor/. ________________________ - Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. ________________________ - They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station. ________________________ - My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture ________________________ Đáp án: - My father is watering some plants in the garden. - My mother is cleaning the floor. - Mary is having lunch with her friends in a restaurant. - They are asking a man about the way to the railway station. - My student is drawing a (very) beautiful picture. III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) 1. Công thức Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S+ have/has+ V3 Ví dụ: I have cooked for 2 hours. Phủ định S+ have/has not + V3 Ví dụ: She hasn’t met her mother since April. Nghi vấn Have/has + S + V3 Ví dụ: Have you arrived in American yet? 2. Cách dùng Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years. Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc. Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one. Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời. Ví dụ: It is a happy party that I have came in my life Dùng để chỉ kết quả. Ví dụ: I have finished my homework. Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: Have you ever been to American? 3. Dấu hiệu nhận biết Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present. 4. Bài tập thì hiện tại hoàn thành Chia động từ trong ngoặc: - They ______a new lamp. (buy) - We ______our holiday yet. (not/ plan) - He just ______ out for 2 hours (go) - I ______ my plan (not/finish) - ______ you ______ this lesson yet? ( learn) Viết lại câu: This last time she came back to her hometown was 4 years ago. => She hasn't______ - He started working as a bank clerk 3 months ago. => He has______ - It is a long time since we last met. => We haven't______ Đáp án: Chia động từ: - Have bought - Haven't planed - Has gone - Haven't finished - Have - learned Viết lại câu: - She hasn't come back home for 4 years. - He has worked as a bank clerk for 3 months. - We haven't met each other for a long time. IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS) 1. Công thức Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + have/has been + V-ing + O Ví dụ: I have been going to school Phủ định S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O Ví dụ: They haven’t been working together. Nghi vấn Has/have+ S+ been+ V-ing + O Have you been traveling HCM City? 2. Cách dùng Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục. Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours. Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các bạn lưu ý nhé. Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần. 3. Dấu hiệu nhận biết - Đó là all ( day, week), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far. - How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years 4. Bài tập thực hành - Where is she? I (wait)______ for her since 5 o’clock! - He (go) ______out since 5 a.m. - How long you (study) ______ English? For 5 years - Why are your hands so dirty? - I (repair)______ my bike Đáp án: - have been waiting - has been going - have you been studying - have been repairing V. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( PAST SIMPLE) 1. Công thức Với động từ tobe: Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + Was/were + N/adj Ví dụ: I was a good student. Phủ định S + was/were not + N/adj Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl. Nghi vấn Was/were + S + N/adj Ví dụ: Were you a good cooker? Đối với động từ: Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + V(ed) + O Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool Phủ định S + did n’t + O Ví dụ: We didn’t go to the cinema. Nghi vấn Did +S + Verb Ví dụ: Did you do homework? 2. Cách dùng Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra. Ví dụ: She went to Hà Nội 3 years ago Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.) Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra. Ví dụ: When I was studying, my mom went home. Dùng cho câu điều kiện loại 2 Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay. 3. Dấu hiệu Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last 4. Bài tập luyện thi - I _____ at home last weekend. (stay) - Angela ______ to the cinema last night. (go) - I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have) - My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be) Đáp án - Studied - Went - had - was. Quá khứ đơn (Past simple) - Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS) 1. Công thức Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + was/were + V-ing + O Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday. Phủ định S + was/were not + V-ing + O Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday. Nghi vấn Was/Were + S+ V-ing + O? Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday. 2. Cách dùng Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: I was having lunch when my mom came home. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ... Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV. 4. Bài tập thực hành - Tom (walk)___________down the street when it began to rain. - At this time last year, he (attend)__________an English course. - We (stand) ________ under the tree when he heard an explosion. - The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle. Đáp án: - Was walking - Was attending - Were standing - Was riding Bottom of Form VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT) 1. Công thức Dạng câu Công thức Khẳng định S + had + Vpp Phủ định S +had not + Vpp Nghi vấn Had + S + Vpp? 2. Cách dùng Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ ... have told c. having been told d. to have been told 16. I meant to get up early but I forgot _______ up my alarm clock. a. wind b. to wind c. wind d. wound 17. Look at the state of the gate. It needs ________ as soon as possible. a. to repair b. repairing c. being repaired d. be repaired 18. Alice didn't expect ________ to Bill's party. a. asking b. being asked c. to ask d. to be asked 19. We asked ________ the piano so early in the morning, but she won't. a. Marie to stop playing b. Marie stop to play c. that Marie stops playing d. Marie to stop to play 20. A good teacher makes her students ________ the world from new perspectives. a. to view b. view c. to be viewed d. viewing ANSWER: I. Put the verbs in brackets into the correct form (gerund , infinitive, participle). climbing, to explain, to say, to let, go convincing, to get, leap driving, doing, to do to sit, (to) hear, howling getting, climbing, to do roar/roaring, to move/moving, waving writing, to do, to go, see walking, to cross, thinking, to chase to be having, thudding getting, to pay to come, standing to like making and flying . . . doing to arrive, rising sawing, fall/falling to see/seeing, crying/cry jump/jumping, fall/falling to wake, (to) hear, beating beginning to roll/begin to roll/begin rolling, to do, to stop laughing, slipping/slip driving, being driven II. Multiple choices 1. B. 2. C. 3. B 4. A. 5. A. 6. C. 7. B. 8. A 9. C. 10. C. 11. B. 12. C. 13. B. 14. D. 15. C. 16. B. 17. B. 18. D. 19. A. 20. B. Bổ sung chuyên đề trật tự từ năm 2021 Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Trong giao tiếp hằng ngày để truyền đạt được đầy đủ ý của mình, chúng ta phải dùng tính từ để mô tả chi tiết! Nhưng vấn đề là chúng ta không thể cứ thế mà đặt chúng loạn lên trong câu. Trong tiếng Anh, có một trong những chủ điểm cũng rất quan trọng về ngữ pháp liên quan đến tính từ. Đó là trật tự của tính từ trong tiếng Anh. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh I. Định nghĩa Tính từ II. Phân loại tính từ III. Vị trí các loại tính từ IV. Nối giữa các tính từ V. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh VI. Đáp án bài tập trật tự tính từ I. Định nghĩa Tính từ Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: - It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt.) - She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen) II. Phân loại tính từ Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại: 1. Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion) Ví dụ: - She is very kind. (Cô ấy rất tốt bụng) - She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.) -> Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng. 2. Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual) * Size (Kích cỡ): big, small, long, short, Ví dụ: - She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài.) * Age (tuổi thọ): old, new, young, - His father looks very young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ.) * Shape (hình dạng): round, oval, square, - She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn.) * Color (Màu sắc): yellow, black, white, - It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen.) * Origin (Nguồn gốc): Japanese, French, - It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.) * Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic - It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.) * Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag), Ví dụ: - I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.) III. Vị trí các loại tính từ Dưới đây là bảng trật tự tính từ cụ thể để các bạn tiện theo dõi. Vị trí Loại tính từ Ví dụ 1 Opinion (Quan điểm) Unusual (kỳ lạ), lovely (dễ thương), beautiful (xinh đẹp) 2 Size (Kích cỡ) Big (lớn), small (nhỏ), tall (cao) 3 Physical quality (Chất lượng vật lý) Thin (mỏng), rough (thô) 4 Shape (Hình dạng) Round (hình tròn), square (hình vuông), rectangular (hình chữ nhật) 5 Age (Độ tuổi) Old (già), young (trẻ), youthful (trẻ trung) 6 Color (Màu sắc) Red (đỏ), orange (cam), yellow (vàng) 7 Origin (Nguồn gốc) Vietnamese (Việt Nam), American (Mỹ), French (Pháp) 8 Material (Chất liệu) Metal (kim loại), wooden (gỗ), plastic (nhựa) 9 Type (Loại) Four-legged (bốn chân), U-shaped (hình chữ U), three-sided (ba mặt) 10 Purpose (Mục đích) Cooking (nấu nướng), training (luyện tập), cleaning (dọn dẹp) Nhìn vào bảng trên, các bạn đã biết cách sắp xếp các tính từ đứng trước danh từ trong câu chưa? Một vài ví dụ để các bạn dễ nhớ hơn nhé! e.g.: A lovely small cupcake (một chiếc bánh nhỏ dễ thương), an old Korean cook (một đầu bếp già người Hàn), a red wooden tea cup (một cái chén uống trà bằng gỗ màu đỏ) IV. Nối giữa các tính từ Vì chúng ta có cả mộtrổ tính từ, khi đã biết sắp xếp vị trí cho chúng, có điều gì chúng ta cần lưu ý thêm khi nối giữa các tính từ đứng cạnh nhau không? Thật ra, bạn có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy (,) giữa các tính từ. Điều này không quá ảnh hưởng đến việc đọc-hiểu của người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn soạn thảo một văn bản mang tính chất trang trọng hay chính thức, tốt nhất hãy dùng dấu phẩy (,) hoặc liên từ “and” (và) hợp lý để câu văn mềm mại và rõ ràng hơn. e.g.: – It’s a short, narrow, metal brush. – The woman is a beautiful, tall, skinny, young, Latin doctor. – I remember he wore a green and white cotton tee yesterday. Để nắm chắc hơn nội dung của trật tự tính từ tiếng Anh, chúng ta hãy làm một bài tập nhỏ sau nhé! V. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau và phân loại chúng và các ô thuộc thể loại tính từ tương ứng To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He is good at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder. Loại tính từ Tính từ Opinion (Ý kiến) Size (Kích thước) Age (Tuổi thọ) Shape (Hình dạng) Color (Màu sắc) Origin (Nguồn gốc) Material (Chất liệu) Purpose (Mục đích) Bài 2: Phân loại các tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng interesting round great pink young old long oval rectangular square thick Vietnamese grey woolen thin attractive black racing walking Loại tính từ Tính từ Opinion (Ý kiến) Size (Kích thước) Age (Tuổi thọ) Shape (Hình dạng) Color (Màu sắc) Origin (Nguồn gốc) Material (Chất liệu) Purpuse (Mục đích) Bài 3: Chọn đáp án đúng 1. _____________ A. a pair of sport new French shoes B. a pair of new sport French shoes C. a pair of new French sport shoes D. a pair of French new sport shoes 2. _____________ A. a young tall beautiful lady B. a tall young beautiful lady C. a beautiful young tall lady D. a beautiful tall young lady 3. _____________ A. an old wooden thick table B. a thick old wooden table C. a thick wooden old table D. a wooden thick old table 4. _____________ A. a modern Vietnamese racing car B. a Vietnamese modern racing car C. a racing Vietnamese modern car D. a modern racing Vietnamese car 5. _____________ A. a new interesting English book B. an English new interesting book C. an interesting English new book D. an interesting new English book. Bài 4: Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng. 1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> 2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> 3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. - -> 4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ -> 5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather -> Bài 5: Put the adjectives in brackets in the correct position. 1. a table(wooden, round) 2. a vase (glass, old, lovely) 3. a pullover (green, new) 4. a box (metal, black, small) 5. a basin (sugar, antique, silver) 6. shoes (black, leather, big) 7. a dress (new, blue, nice) 8. a mirror (wall, attractive) 9. a seat (wooden, expensive, garden) 10. a painting (French, interesting, old) 11. a singer (opera, famous, Italian) 12. hair (black, straight, long) 13. stamps (postage, valuable, Australian) 14. chairs (kitchen, red, metal) 15. a boat (model, splendid, old) 16. a journey (boring/ train, long) 17. some questions (easy, nice, quiz) 18. a day (sunny, beautiful) 19. an avenue (long, wide) 20. a cat (fat, black, yellow, big) VI. Đáp án bài tập trật tự tính từ Bài 1: To me, one of my good friends is Phong. Phong is seventeen. He has brown hair, a broad forehead, a straight nose and blue eyes. He is very good-looking. He has a kind heart and is easy to get on with everybody. We have been friends for a very long time. We are the best pupils in our class. Nam is always at the top. He isgood at every subject, but he never shows pride in his abilities and always tries to learn harder. Loại tính từ Tính từ Opinion (Ý kiến) Good, good-looking, kind, easy, best Size (Kích thước) Broad, long Age (Tuổi thọ) Shape (Hình dạng) Straight Color (Màu sắc) Brown, blue Origin (Nguồn gốc) Material (Chất liệu) Purpuse (Mục đích) Bài 2: Loại tính từ Tính từ Opinion (Ý kiến) Interesting, attractive Size (Kích thước) Thin, long, square, thick Age (Tuổi thọ) Young, old Shape (Hình dạng) Round, oval, rectangular, square Color (Màu sắc) Pink, grey, black Origin (Nguồn gốc) Vietnamese Material (Chất liệu) Woolen Purpuse (Mục đích) Racing, walking Bài 3: 1. C. a pair of new French sport shoes 2. D. a beautiful tall young lady 3. B. a thick old wooden table 4. A. a modern Vietnamese racing car 5. D. an interesting new English book. Bài 4: 1-> She wore a long white wedding dress. 2 -> It is an intelligent young English woman. 3. -> This is a new black sleeping bag. 4.-> He bought a beautiful big pink house. 5. -> She gave him a small brown leather walleted. Bài 5: 1. a round wooden table 2. a lovely old glass vase 3. a new green pullover 4. a small black metal box 5. an antique silver sugar basin 6. big black leather shoes 7. a nice new blue dress 8. an attractive wall mirror 9. an expensive wooden garden seat 10. an interesting old French painting 11. a famous Italian opera singer 12. long straght black hair 13. valuable Australian postage stamps 14. red metal kitchen chairs 15. a splendid old model boat 16. a long boring train journey 17. some nice easy quiz questions 18. a beautiful sunny day 19. a long wide avenue 20. a big fat black and yellow cat CHUYÊN ĐỀ 19: CÁC ĐỀ THI BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ LẦN 2
Tài liệu đính kèm: