I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
- Các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NSTGT (X và Y).
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính.
- Nêu được 1 số ứng dụng của sự DT liên kết với giới tính
- Nêu được đặc điểm DT của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay trong nhân.
- Kỹ năng: + Quan sát tranh, hình SGK để phát hiện kiến thức.
II – Tài liệu:
1. Sinh học 12 – sách giáo viên.
2. Cơ sở di truyền học – Phan Cự Nhân.
3. Giáo trình di truyền học - Đỗ Lê Thăng.
III – Thiết bị dạy học:
- Tranh vẽ SGK phóng to hình 12.1 – 12.2 - SGK
- Hình ảnh về các thí nghiệm liên quan đến nội dung bài
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu
Giáo án số: 13 Di truyền Liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / A – Chuẩn bị bài giảng: I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần - Các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NSTGT (X và Y). - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. - Nêu được 1 số ứng dụng của sự DT liên kết với giới tính - Nêu được đặc điểm DT của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay trong nhân. - Kỹ năng: + Quan sát tranh, hình SGK để phát hiện kiến thức. II – Tài liệu: Sinh học 12 – sách giáo viên. Cơ sở di truyền học – Phan Cự Nhân. Giáo trình di truyền học - Đỗ Lê Thăng. III – Thiết bị dạy học: - Tranh vẽ SGK phóng to hình 12.1 – 12.2 - SGK - Hình ảnh về các thí nghiệm liên quan đến nội dung bài - Giáo án điện tử, phòng máy chiếu IV – Trọng tâm bài học: - Các đặc điểm của DT LK với giới tính và DT ngoài nhân - Cách phát hiện hiện tượng DT LK với giới tính và DT ngoài nhân. V – Phương pháp: - Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở. B – Tiến trình bài giảng: I – Mở đầu: 1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ sở TB học của hiện tượng hoán vị gen? - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II – Vào bài mới : Nội dung Phương pháp I – DTLK GT 1. NSTGT và CC xác định GT a) NST GT - Là các NST chứa các gen quy định GT. Ngoài ra còn chứa các gen quy định các TT thường. - Đối với cặp NSTGT X – Y có + Đoạn tương đồng: có thể tiếp hợp với nhau + Đoạn ko tương đồng: ko bắt cặp (do gen /X ko có alen tương ứng trên Y và ngược lại) b) CC xác định giới tính - ♂: XY, ♀: XX: Người, ĐV có vú, RG, chua me, cây gai - ♂: XX, ♀: XY: chim, ếch nhái, bò sát, bướm. - ♂: XO, ♀: XX: châu chấu 2. Sự DT LK GT a) Gen trên X - Xét VD – SGK – 51 - Đặc điểm của sự DTLK với NST X ( DT chéo): + Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau tức tỷ lệ phân ly KH ở 2 giới khác nhau. + DT chéo (TT của ♀ truyền cho con ♂ à cháu ♀) + Cơ sở TB học: sự phân ly của cặp NSTGT trong GF và sự tổ hợp qua TT à phân ly và tổ hợp của cặp gen quy định TT tương ứng. VD: bệnh mù màu, khó đông ở người. b) Gen trên Y - NST Y hầu như ko có gen (chứa rất ít) - Các gen ở vùng ko tương đồng chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử à DT thẳng VD: bệnh (tật) dính ngón tay 2,3; túm lông trên tai ở người. 3. ý nghĩa DTLKGT - Phân biệt ♂, ♀ để điều chỉnh tỷ lệ theo mục tiêu SX VD: - Phân biệt tằm ♂, ♀ + Trứng tằm màu sáng à ♂ (XAXa) + Trứng tằm màu sẫm à ♀ (XaY) (XA quy định trứng màu trắng) - Phân biệt gà ♂, ♀ + Lông vằn đầu rõ à ♂ (XAXA) + Lông vằn đầu ít à ♀ (XAY) (XA quy định lông vằn đầu) II – DT ngoài nhân - 1909 – Coren phát hiện ở cây hoa phấn có sự DT TBC - ở cơ thể lưỡng bội (2n), gt’♂ và gt’♀ đều mang bộ NST đơn bội trong nhân (n) khối TBC ở gt’♀ lớn gấp nhiều lần khối TBC ở gt’♂ à ảnh hưởng sự DT của 1 số TT - Trong TBC cũng chứa gen: gen ngoài nhân = gen TBC = gen ngoài NST. + B/c: DNA ở plasmit, TT, LL - Sự phân ly KH rất phức tạp * Đặc điểm sự DT ngoài nhân - Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai mang TT của mẹ - Các TT ko tuân theo QLDTNST, vì TBC ko phân phối đều cho các TB con như NST - TT do gen TBC quy định sẽ $ khi thay thế nhân = nhân khác có CT DT ≠. * HS nghiên cứu SGK + kiến thức SH 9 - NST GT là gì? có gì khác NST thường? - Nhận xét về sự khác nhau của cặp NST XX và XY? * HS tự nghiên cứu cơ chế xác định GT và lấy được các VD về cặp NST GT khác nhau giữa các loài? * GV hướng dẫn HS nghiên cứu tại liệu, phân tích các VD à đặc điểm sự DT do gen trên X và gen trên Y quy định? - Phân biệt DT thẳng, DT chéo? - Cơ sở TB học (sự phân ly của cặp NST GT) - Lấy được các VD minh hoạ? - Phân biệt giới đồng giao tử, giới dị giao tử? * GV bổ sung: Năm 2004 – NST Y của người có 24 gen. - ý nghĩa của DT LK GT? Lấy VD? * GV cung cấp thêm thông tin nâng cao cho HS các lớp A, B) * GV nêu sơ lược về lịch sử phát hiện ra quy luật DT TBC - Nhận xét về kết quả phép lai trong phép lai thuận và phép lai nghịch? - Giải thích nguyên nhân của sự sai khác đó? - Gen TBC có ở những bào quan nào? (nhân sơ, nhân thực) * Sự DT do gen TBC quy định có những đặc điểm gì? (HS dựa vào kiến thức sgk + suy luận) III. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài - Đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi: Câu 1: DT LK với GT được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? Câu 2: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sự DT các TT do gen trên NST Y quy định: Chỉ DT ở giới dị giao tử Chỉ DT ở giới đồng giao tử Chỉ DT ở giới đực Chỉ DT ở giới cái. IV. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi Trang 49 – SGK. - Đọc trước bài “ảnh hưởng của MT lên sự biểu hiện của gen” Ngày tháng năm 200 Ký duyệt của TTCM V. Rút kinh nghiệm bài giảng: ................
Tài liệu đính kèm: