Giáo án Sinh học lớp 12 – tiết 42 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Giáo án Sinh học lớp 12 –  tiết 42 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.

- Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế. Vẽ đồ thị và lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng đó.

- Chỉ ra được nguyên nhân của các hiện tượng và giảm số lượng của một quần thể.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng so sánh, thuyết trình, kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 12 – tiết 42 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 38: các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
(tiếp theo)
Giỏo ỏn sinh học lớp 12 – tiết 42
Ngày soạn: 3/3 /2009
Ngày dạy: 4/3 /2009
GV:	
Lớp: 
š{›
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần:
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
- Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế. Vẽ đồ thị và lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng đó.
- Chỉ ra được nguyên nhân của các hiện tượng và giảm số lượng của một quần thể.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng so sỏnh, thuyết trỡnh, kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.
3. Thỏi độ:
- Hỡnh thành thỏi độ hiểu biết về kiến thức thực tế từ đú yờu thớch bộ mụn sinh vật hơn .
Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình 
II. Trọng tõm:
- Kích thước quần thể.Kớch thước tối thiểu và tối đa.
- Phõn biệt hai kiểu đường cong tăng trưởng của quần thể.
- Ảnh hưởng của 4 yếu tố mức độ sinh sản tử vong, xuất cư, nhập cư.
- Mức độ tăng dõn số của quần thể người hiện nay.
III. Phương phỏp: 
- Sử dụng phương phỏp phỏp vấn. Hoạt động nhúm.
 - Cho HS tự nghiờn cứu một số ý và trỡnh bày kết quả đó lĩnh hội được qua nghiờn cứu SGK .
IV. Thiết bị dạy học:
Projecter, hình 38.1, 2, 3
V. Tiến trỡnh:
1. Ổn định lớp : 
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
C.Hỏi: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái của quần thể như thế nào?
3. Bài mới:
V. Kích thước của quần thể sinh vật
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1; (cá nhân)
GV: Chiếu hình ảnh 38.1, yêu cầu HS quan sát hình, ncứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Kích thước quần thể là gì? Lấy ví dụ.
- Phân biệt kích thước tối đa với kích thước tối thiểu.
- Nguyên nhân dẫn tới quần thể sinh vật bị diệt vong?
GV: Chốt
Hoạt động 2: (cá nhân) t = 5 phút
GV: Chiếu H38.2, yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới kích thích của quần thể?
- Hãy giải thích các khái niệm đó?
GV: Chốt
- Sức sinh sản, mức độ tử vong, nhập cư và xuất cư của QT tăng hay giảm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Một QT có KT ổn định thì 4 yếu tố trên có quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Chốt
HS: thảo luận và trả lời
(Mỗi loài (sinh vật) có 1 kích thước đặc trưng riêng )
-HS quan sát hình, nghiên cứu SGK và trả lời
HS lắng nghe
-HS nghiên cứu SGK và trả lời
-HS: trả lời
HS ghi bài
Tiểu kết:
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
* Khái niệm
Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
* Ví dụ:
SGK
"Mỗi svật có 1 kích thước đặc trưng riêng. Loài có KT cơ thể nhỏ " KT quần thể lớn.
Loài có KT cơ thể lớn " KT quần thể nhỏ.
KT tối thiểu
KT tối đa
- SL cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và PT
- Đặc trưng cho loài
- Nếu QT xuống dưới mức tối thiểu, QT dễ " diệt vong
- Giới hạn cuối cùng về SL mà QT có thể đạt được, cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của MT
* Nguyên nhân dẫn tới QT bị diệt vong:
- Số lượng cá thể trong QT quá ít sự hỗ trợ các cá thể bị giảm.
- Khả năng sinh sản suy giảm.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
1. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
 Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra các trong 1 đơn vị thời gian.
2. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
 Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian.
3. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
Là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
a. Xuất cư:Là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT của mình chuyển sang sống ở QT bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới.
b. Nhập cư:Là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT.
* 3 yếu tố của QT sinh vật thay đổi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: nguồn sống có trong MT (TA, nơi ở,..), cấu trúc tuổi (QT có nhiều cá thể ở tuổi sinh sản), mùa sinh sản, mùa di cư,..
* QT có kích thước ổn định thì 4 yếu tố trên có quan hệ:
số cá thể mới sinh ra + số cá thể mới nhập cư = số cá thể tử vong + số cá thể xuất cư.
(mức độ s2+ nhập cư = tử vong + xuất cư)
Quần thể tăng trưởng theo yếu tố nào? Chỳng ta xột tiếp phần VI:
VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3:
GV: Chiếu H 38.3, yêu cầu HS nghiên cứu Hỡnh và SGK phân biệt tăng trưởng theo tiềm năng sinh học với tăng trưởng thực tế.
GV Kết luận
Bổ sung: Sinh trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học; tăng trưởng theo hàm số mũ
ST thực tế; (trong ĐK hạn chế)
Trong thực tế, đa số các loài không thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học vì sao? 
-GV bổsung:Trong thực tế, khuynh hướng tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường xuất hiện ở những loài có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp như; VK, nấm, ĐVNS, cỏ 1 năm và các QT này thường có ở những HST trẻ. 
Ngược lại những loài sinh sản ít, đòi hỏi ĐK chăm sóc cao thì tăng trưởng thực tế gồm các loài ĐV có KT lớn như; voi, tê giác, bò tót và các loài cây gỗ lớn.
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.4 kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi;
- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng mạnh vào thời gian nào?
- Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó?
- Hãy nhận xét về mức độ tăng trưởng của quần thể người?
- Theo em thế nào là "bùng nổ dân số"
Hậu quả của tăng dân số quá nhanh? Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó?
GV chốt
- HS nghiên cứu Hỡnh và SGK phân biệt tăng trưởng theo tiềm năng sinh học với tăng trưởng thực tế.
HS lắng nghe
Vỡ:
- Sức sinh sản của QT thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện MT. 
- Điều kiện ngoại cảnh thường không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (TA, nơi ở, dịch bệnh,..)
-HS lắng nghe
HS: Dựa vào kiến thức về lịch sử trả lời
-HS trả lời: *Đường cong tăng trưởng dân số trên thế giới cho thấy, trong lịch sử phát triển, mặc dù gặp nhiều thiên tai, chiến tranh nhưng tăng trưởng dân số của loài người là hết sức nhanh chóng.
-HS trả lời: "Bùng nổ dân số" là sự gia tăng dân số 1 cách đột ngột trong một thời gian tương đối ngắn của lsử ptriển loài người. Loài người trải qua nhiều lần bùng nổ dân số. Bùng nổ dân số là kếtquả của sự tiến bộ về khả năng lao động trong sản xuất, chế ngự thiên nhiên và phát triển văn hoá.
- HS trả lời, yờu cầu nêu được: 
- Thiếu nơi ở.
- Thiếu trường học và phương tiện giáo dục
- Thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế
- Thiếu đất sản xuất và lương thực là nguyên nhân của sự đói nghèo.
- Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên ( đánh bắt cá quá mức, chặt phá rừng, mất nhiều đất nông nghiệp để xây dựng,..)
HS ghi bài
Tiểu kết:
1. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường ko bị giới hạn
- Đường cong: dạng chữ J
- ĐK hoàn toàn thuận lợi; nguồn sống của MT rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể diện tích cư trú của quần thể 
2. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn
- Đường cong: dạng chữ S
- ĐK hoàn toàn không thuận lợi; xuất cư, nhập cư luôn xảy ra, không thuận lợi về thức ăn, nơi ở, dịch bệnh,..
3. Nguyên nhân có thể giảm tăng trưởng của quần thể
- Do số lượng cá thể trong quần thể tăng nhanh.
- khai thác ngày càng nhiều nguồn sống từ MT dẫn đến thiếu hụt nguồn sống. Quần thể trở nên thiếu TA, nơi ở ngày càng chật chội, chất thải ngày một nhiều,.. dẫn tới dịch bệnh, sự cạnh tranh giữa cá thể tranh giành nhau TA, nơi ở ngày một trở nên gay gắt.
 Trong điều kiện sống ngày càng khó khăn đó, sức sinh sản quần thể giảm dần và mức độ tử vong tăng lên, từ đó quần thể tiến tới giai đoạn ổn định trên đường cong tăng trưởng thực tế.
Vấn đề dõn số đang được cỏc quốc gia quan tõm , tại sao? Chỳng ta xột phần tiếp theo:
VII. Tăng trưởng của quần thể người.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
* Em hãy liên hệ những việc làm ở nước ta để khắc phục hậu quả của phát triển dân số không hợp lí?
GV chốt
HS trả lời, lờn thuyết trỡnh:
yờu cầu nêu được:
- Thực hiện KHHGĐ để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, HP.
- Điều chỉnh cơ cấu DS nhằm b ảođảm tỉ lệ gtính, độ tuổi, trình độ học vấn, việc làm; bvệ và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển
- Thực hiện phân bố dân cư hợp lí giữa các khu vực, vùng địa lí kinh tế, và các đơn vị hành chính nhằm sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên từng vùng cho phỏt triển KT-XH và bảo vệ tổ quốc.
- Thực hiện các biện phỏp nâng cao chất lượng dân số :
+ tăng cường chăm sóc sức khoẻ nhân dân
+đẩy mạnh phong trào rèn luyện thân thể
+nâng cao trình độ giáo dục và phát triển trí tuệ.
HS lắng nghe( học SGK)
Tiểu kết:
- Dân số thế giới tăng dần từ hàng ngàn năm trước Công nguyên.
- Bùng nổ DS xuất hiện mạnh mẽ từ đầu thế kỉ 18 'XVIII' đến chiến tranh thế giới lần thứ II (1945) Dân số đạt 1 tỉ người vào năm 1830, tăng gấp tăng gấp đôi lên 2 tỉ vào năm 1930 và khoảng 2,5 tỉ năm 1945
- Dân số tăng mạnh nhất là thời gian sau chiến tranh TG lần thứ 2 (1945) đạt 5 tỉ vào năm 1987 và 6 tỉ vào năm 2000. 
 Tăng dân số quá nhanh "Hậu quả:
- Thiếu nơi ở 
- Thiếu trường học và phương tiện giáo dục làm cản trở sự tiến bộ của xã hội- 
- Thiếu đất sản xuất và lương thực là nguyên nhân của đói nghèo.
 -Diện tích đất nông nghiệp ngày 1 thu hẹp
- Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên (đánh bắt cá quá mức, chặt phá rừng, mất nhiều đất nông nghiệp để XD khu dân cư,..) "giảm chất lượng MT là nguyên nhân của phát triển kém bền vững,.. 
* Thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm:
+ điều chỉnh qui mô DS phù hợp với sự ptriển KT – XH
+ nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gđình và toàn xã hội.
4. Củng cố: 
-Tại sao có thể nói kớch thước tối thiểu là đặc trưng cho loài còn kớch thước tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường?
-Vì sao nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học mà tăng trưởng thực tế
- Tại sao phải thực hiện chớnh sỏch dõn số ?
5. Dặn dò: 
-Học kỹ bài này.
-Chuẩn bị bài 39 tiếp theo: “Sự biến động số lượng cỏ thể của quần thể sinh vật”.
˜{™

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 38 Cac dac trung co ban cua quan the sinh vat.doc