Giáo án Sinh 12 NC bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới

Giáo án Sinh 12 NC bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới

I. MỤC TIÊU

- Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng (PLTT), từ đó có kết luận gì về nguồn gốc của các loài.

- Phân biệt được đồng quy tính trạng với phân li tính trạng.

- Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tượng ngày nay vẫn tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao.

- Nêu được các hướng tiến hóa của các nhóm loài. Giải thích được hiện tượng các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hoá không đều.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2696Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC bài 42: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:44
NS:4/2/2009
ND:7/2/2009
Lớp: 12A1,12A2
GV:Mai Danh Bùi
BÀI 42 :
NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG
TIẾN HOÁ CỦA SINH GIỚI
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng (PLTT), từ đó có kết luận gì về nguồn gốc của các loài.
- Phân biệt được đồng quy tính trạng với phân li tính trạng.
- Nêu được các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Giải thích được hiện tượng ngày nay vẫn tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao.
- Nêu được các hướng tiến hóa của các nhóm loài. Giải thích được hiện tượng các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hoá không đều.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
+ Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua 1ví dụ cụ thể.
 + Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh hoạ. 
3.Bài mới: 
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
HS đọc thông tin trong sgk và trả lời câu lệnh
à những thông tin trên đề cập đến PLTT.
PLTT là gì?
Vì sao các loài có quan hệ họ hàng tồn tại trong cùng thời gian lại khác biệt về mặt hình thái, di truyền?
Phân tích sơ đồ PLTT hình 42
Số loài, số chi, số họ, số lớp?
.
Suy rộng ra, chúng ta có kết luận gì?
Ngoài quá trình PLTT, thì tiến hoá còn diễn ra theo con đường nào khác không?
PLTT và ĐQTT, con đường nào là chủ yếu?
Sinh giới tiến hoá theo chiều hướng nào?
- Theo con đường PLTT nên sinh giới đã tiến hoá theo hướng ngày càng đa dạng
- Dưới tác dụng của CLTN, những dạng thích nghi hơn sẽ thay thế những dạng kém thích nghi
HS trả lời câu lệnh trong SGK..Vì sao ngày nay vẫn tồn tại những nhóm SV có tổ chức thấp?
Ví dụ: Cá lưỡng tiêm là dạng hoá thạch sống
Các loài sống kí sinh là dạng đơn giản hoá tổ chức để thích nghi với hoàn cảnh sống đặc biệt.
-Đối với từng nhóm loài ,thì có thể tiến hóa theo chiều hướng nào?
 Ngoài hai hướng chính đó thì sinh giới còn có hướng tiến hoá nào nữa?
à Hướng kiên định sinh học: Duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
Ví dụ: Sam vẫn giữ nguyên hình như lúc sinh ra ở kỉ Xilua cách đây 400 triệu năm.
I. PHÂN LI TÍNH TRẠNG VÀ SỰ HÌNH THÀNH CÁC NHÓM PHÂN LOẠI
-Từ một nhóm đối tượng sinh vật, CLTN có thể tích luỹ biến dị theo những hướng khác nhau, dẫn đến sự PLTT.
-Theo con đường PLTT,từ một loài gốc đãđ phân hoá thành nhiều loài khác nhau.
-Trong cùng một khoảng thời gian có loài biến đổi nhiều cho ra nhiều loài con cháu có loài biến đổi ít cho ra ít loài con cháu có loài không ,có loài không biến đổi(nguyên thủy) tồn tại đến ngày nay gọi là hóa thạch sống.Căn cứ vào mối quan hệ họ hàng gần hay xa mà người ta xếp chúng vào nhóm phân loại nhỏ hay lớn (chi,họ,bộ ,lớp ,nghành,giới)
 -Theo con đường phân li tính trạng có thể kết luận rằng “ Toàn bộ thế giới sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung”
*ĐỒNG QUI TÍNH TRẠNG:là hiện tượng một số loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng vì sống trong những điều kiện giống nhau nên được CLTN tích lũy những biến dị di truyền theo cùng một hướng .Kết quả là chúng có một số đặc điểm tương tự nhau
II. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CHUNG CỦA SINH GIỚI
1. Ngày càng đa dạng phong phú:
-Từ một vài dạng nguyên thủy sinh vật đã tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau,hình thành các giới ,nghành ,lớp ,bộ,họ,chi,loài.
2. Tổ chức ngày càng cao:
-Từ dạng chưa có cấu tạo tế bào dã tiến hóa thành dạng đơn bào rồi đến đa bào .Cơ thể đa bào ngày càng phức tạp về cấu tạo ,hoàn thiện về chức năng
3. Thích nghi ngày càng hợp lí
Dưới tác dụng của CLTN, những SV xuất hiện sau bao giờ cũng mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn ,hợp lí hơn so với sinh vật xuất hiện trước .Thích nghi là hướng tiến hóa cơ bản nhất ,vì vậy ngày nay bên cạch những SV có tổ chức cao còn có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ hoặc đơn giản hoá mà vẫn tồn tại phát triển.
III. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CỦA TỪNG NHÓM LOÀI
Lịch sử phát triển của sinh giới diễn ra theo 2 hướng sau:
+ Tiến bộ sinh học
 -Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót cao
 - Khu phân bố mở rộng và liên tục
 -Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
Ví dụ: SGK
+Thoái bộ sinh học Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót thấp
- Khu phân bố ngày càng hẹp và gián đoạn
-Nội bộ ít phân hoá, 1số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng diệt vong
Ví dụ: SGK.
+ Kiên định sinh học
4.Củng cố: 
Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của PLTT, từ đó có kết luận gì về nguồn gốc chung của các loài?
Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT.
Các hướng tiến hoá chung của sinh giới.
5.Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK và soạn bài 43.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH12NC bai 42.doc