Giáo án Sinh 12 nâng cao 4 cột

Giáo án Sinh 12 nâng cao 4 cột

Chương I:Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

Bài 1: Gen, mã di truyền và sự tự nhân đôi của ADN

Tiết: 01

I/ Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

Sau khi học xong bài này học sinh phải

 - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.

 - Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

 - Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.

 - Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau.

 

doc 68 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh 12 nâng cao 4 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01-08-2008 Ngày dạy:
Chương I:Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
Bài 1: Gen, mã di truyền và sự tự nhân đôi của ADN
Tiết: 01
I/ Mục tiêu: 
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
	- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.
	- Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
	- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.
	- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau.
2. Về kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp.
3. Về thái độ:
	- Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm.
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN.
	- Máy chiếu projector( hoặc máy chiếu Overhead, bảng phụ), máy tính...
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Tấm bản trong( hoặc giấy rôki), bút phớt.
	- Xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tố chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV có thể kiểm tra kiến thức về khái niệm gen, cơ chế nhân đôi AND ở lớp 9 qua một số câu hỏi tái hiện.
3. Giảng bài mới: 
	ADN là vật chất di truyền có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Vậy ADN được sao chép và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào như thế nào?
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm gen và cấu trúc chung của gen
1. Yêu cầu học sinh đọc mục I kết hợp quan sát hình 1.1 SGK và cho biết: gen là gì? Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào?
2. Gọi 1- 2 học sinh bất kì trả lời và yêu cầu một số học sinh khác nhận xét, bổ sung.
3. GV chỉnh sửa và kết luận để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Giải thích về bằng chứng về mã bộ 3 và đặc điểm của mã di truyền.
1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II và hoàn thành những yêu cầu sau:
- Nêu khái niệm về mã di truyền.
- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.
- Nêu đặc điểm chung của mã di truyền
2. Với mỗi nội dung, gọi 1 học sinh bất kì trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, cuối cùng GV giải thích các đặc điểm chung của mã di truyền dựa vào bảng 1.1 và kết luận như SGV.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.
1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN.
2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.
3. Gọi một HS bất kì mô tả, sau đó gọi 1 vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.
4. GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh để làm rõ thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa gián đoạn.
HS tìm hiểu khái niệm gen và cấu trúc chung của gen
- Đọc mục I và quan sát hình 1.1.
- Trả lời/nhận xét, bổ sung.
- Ghi bài
HS tìm hiểu về mã di truyền
- Đọc SGK
- Trình tự sắp xếp các Nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
- Trả lời câu hỏi và nhận xét, bổ sung phần trả lời của bạn.
- Ghi bài.
HS tìm hiểu và mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.
- Theo dõi GV giới thiệu
- Quan sát phim, hình và đọc SGK mục III.
- Mô tả/ nhận xét/ bổ sung
- Theo dõi GV nhận xét, trả lời câu hỏi và ghi bài.
I/ Gen:
1. Khái niệm: SGK
2.Cấu trúc chung của gen:
Gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có cấu trúc gồm 3 vùng. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục còn ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục.
II/ Mã di truyền.
- Khái niệm: SGK
- Bằng chứng về mã bộ ba
- Đặc điểm chung của mã di truyền: (SGK)
III/ Quá trình nhân đôi ADN(tái bản ADN)
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử
- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành
3. Củng cố:
GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp cũng qua đó giúp HS tự đánh giá được bản thân và đánh giá lẫn nhau( thực hiện đổi mới trong củng cố đánh giá).
Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:
1) Gen là một đoạn ADN 
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
mang thông tin di truyền.
chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
2) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc.
B. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
C. điều hoà, vận hành, kết thúc.
D. điều hoà, vận hành, mã hoá.
3) ở sinh vật nhân thực
A. các gen có vùng mã hoá liên tục.
B. các gen không có vùng mã hoá liên tục.
C. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
D. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
4) ở sinh vật nhân sơ
các gen có vùng mã hoá liên tục.
các gen không có vùng mã hoá liên tục.
phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
5) Bản chất của mã di truyền là
một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
các axitamin đựơc mã hoá trong gen. 
 6) Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.
 sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài
sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau.
với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.
7) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung; bán bảo tồn. 
trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
8) Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .
enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, .
enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .
hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.
9) Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò
tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.
10) Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là
A. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. 
B. ADN con được tổng hợp từ ADN mẹ.
C. sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit. 
D. một ba zơ bé bù với một ba zơ lớn.
Đáp án: 1B 2A 3C 4A 5C 6A 7A 8A 9A 10A.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Học bài và làm bài tập 3,4 SGK.
IV: Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Tiết: 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
	- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
	- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
	- Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.
	- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
	- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
	- Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.
2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
	- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền.
3.Thái độ:
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã.
	- Phiếu học tập.
	- Máy chiếu projector( hoặc máy chiếu Overhead, bảng phụ), máy tính...
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Tấm bản trong( hoặc giấy rôki), bút phớt.
	- Học bài cũ và xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tố chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
	Tại sao thông tin di truyền trên ADN nằm trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất? Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra như thế nào và gồm những giai đoạn nào?
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phiên mã.
1. Phát phiếu học tập 1 theo nhóm bàn.
2. Giới thiệu đoạn phim( hoặc ảnh động) về quá trình phiên mã.
3. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 2.1, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2, sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập 1 trong thời gian 7'.
4. Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu kết quả để kiểm tra chéo, GV đưa kết quả một phiếu bất kì để cả lớp cùng quan sát sau đó gọi bất kì một học sinh nhóm khác nhận xét, phân tích.
5. Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện, và đưa ra đáp án, tóm tắt những ý chính để học sinh hiểu và tự đánh giá cho nhau.
6. Trên cơ sở nội dung đã tóm tắt và đoạn phim, yêu cầu một học sinh trình bày lại diễn biến của quá trình phiên mã
7. Hình thành khái niệm phiên mã: Từ cơ chế và kết quả của quá trình phiên mã, yêu cầu học sinh cho biết thế nào là phiên mã. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã.
1. Yêu cầu học sinh đọc mục II-1 SGK và tóm tắt giai đoạn hoạt hoá axit amin bằng sơ đồ. Sau đó giáo viên hướng dẫn để học sinh hoàn thiện và ghi vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin)
 2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng, giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào? 
3. Phát phiếu học tập số 2 theo nhóm bàn.
4. Giới thiệu 3 đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã.
5. Yêu cầu học si ...  các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng 
	A. kĩ thuật di truyền.	B. đột biến nhân tạo.
	C. chọn lọc cá thể.	D. các phương pháp lai.
2. Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn.	
B. plasmits và nấm men.
C. thực khuẩn thể và nấm men.
D. plasmits và vi rút(thực khuẩn thể).
3. Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu
	A. nối ADN của tế bào cho với plasmit.
	B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
	C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
	D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
4. Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng 
	A. có tốc độ sinh sản nhanh. 
 B. thích nghi cao với môi trường.
	C. dễ phát sinh biến dị. 
 	D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
5. Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmits, người ta sử dụng en zym
A. pôlymeraza.	B. ligaza.	C. restictaza.	D. amilaza.
6. Khi xử lý plasmits và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là
A. pôlymeraza.	B. ligaza.	C. restictaza.	D. amilaza.
7. Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.
Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.
Dùng hoóc môn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.
Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipít, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
8. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền 
có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo.
có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.
không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
9. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo thể song nhị bội.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. tạo ưu thế lai.
10. ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
D. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
Đáp án 1A 2D 3A 4A 5B 6C 7C 8B 9A 10B
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
	1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
	2. Xem lại bài 29 SH 9.
IV: Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Chương V - Di truyền học người
Bài 21: Di truyền y học
Tiết: 
I- Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
	- Nêu được khái niệm di truyền y học.
	- Nêu được khái niệm và kể được một số bệnh, bệnh di truyền phân tử, bệnh NST( cơ chế phát sinh bệnh Đao), bệnh ung thư.
2. Kỹ năng:
- Phân tích nguyên nhân bệnh, bệnh di truyền phân tử, bệnh NST
	3. Thái độ:
- Từ hiểu được nguyên nhân gây các bệnh trên có ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức bảo vệ môi trường.	
II- Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số hình ảnh về bệnh di truyền ở người.
- Máy chiếu, máy vi tính
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Bản trong/ bảng phụ/ Giấy rôki, bút phớt.
- Xem lại bài 29 SH 9.
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra tái hiện kiến thức học ở lớp 9 có liên quan tới bài học.
3. Giảng bài mới:
	Con người là đối tượng quan trọng trong sinh giới. Chính vì vậy, nhiều vấn đề được đặt ra với con người trong lĩnh vực di truyền, đó là những vấn đề gì ? 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm di truyền y học
1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I và nêu khái niệm di truyền y học. Giải thích tại sao nói Di truyền y học là một bộ phận của Di truyền học người.
2. Gọi 1 học trả lời và một vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.
3. GV bổ sung và kết luận để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bệnh di truyền phân tử và các bệnh NST, bệnh ung thư.
1. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn
2. yêu cầu học sinh độc lập đọc SGK mục I, II, III và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong thời gian 20 phút.
3. Yêu cầu 1 nhóm bất kì trình bày nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
4. Sau khi các nhóm đã đưa ra nhận xét, GV bổ sung, hoàn thiện đồng thời giới thiệu một số hình ảnh về bệnh tật di truyền ở người và đưa ra đáp án phiếu học tập để học sinh ghi bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm di truyền y học
- Đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.
- Di truyền y học là một bộ phận của Di truyền học người vì chuyên nghiên cứu và ngăn chặn hậu quả của các khuyết tật di truyền ở người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh di truyền phân tử và các bệnh NST, bệnh ung thư.
- Nhận phiếu học tập theo nhóm bàn.
- Đọc SGK mục I, II, III và thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận nhóm và nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Theo dõi GV nhận xét, quan sát các hình ảnh, sửa nội dung phiếu học tập ghi vào vở.
* Khái niệm Di truyền y học(SGK)
I/ Bệnh di truyền phân tử.
II/ Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST.
III/ Bệnh ung thư.
( như nội dung phiếu học tập)
4. Củng cố:
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
1. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do 
A.tương tác của nhiều gen gây nên. B.gen đột biến trội gây nên.
C.đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
2. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng(hội chứng Patau) do
A.tương tác của nhiều gen gây nên. B.gen đột biến trội gây nên.
C.đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
3. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay...do
A.tương tác của nhiều gen gây nên. B.gen đột biến trội gây nên.
C.đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
4. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
A. cấu trúc của nhiễm sắc thể.B. cấu trúc của ADN. C. số lượng nhiễm sắc thể. D. môi trường sống.
Đáp án. 1B 2C 3C 4B
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
	1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
	2. Xem lại bài 30 SH 9.
Phiếu học tập
	Đọc SGK mục II, III kết hợp kiến thức đã học về đột biến và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau trong thời gian 20 phút.
Điểm phân biệt
Bệnh di truyền phân tử
Bệnh NST
Bệnh ưng thư
Khái niệm
Cơ chế/Đặc điểm
Một số bệnh đã gặp
IV: Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Tiết: 
I- Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người
- Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học.
2. Kỹ năng: 
- Giải thích được cơ sở của di truyền y học tư vấn.
3. Thái độ :
- Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực đấu tranh vì hoà bình, chống thảm hoạ do chiến tranh hạt nhân ( kể cả thử vũ khí hạt nhân) gây nên cũng như các hình thức chiến tranh khác làm tổn thương đến môi trường sống của con người nói riêng và của sinh vật nói chung ( chiến tranh hoá học, chiến tranh sinh học).
II- Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số hình ảnh về HIV/AIDS và bệnh nhân AIDS để thực hiện lồng ghép tuyên truyền.
- Máy chiếu, máy vi tính
(Bài này có thể tổ chức dưới hình thức cuộc thi tìm hiểu gồm các phần thi: Chào hỏi, hiểu biết ( trả lời câu hỏi trắc nghiệm), hùng biện ( bắt thăm hùng biện về một trong số các chủ đề ở SGK), phần chơi cho khán giả. Nếu tổ chức theo hình thức này thì GV phải chia lớp thành 4 đội thi mỗi đội gồm 3-5 em, những học sinh còn lại là cổ động viên. GV phải chuẩn bị kịch bản trước hoặc chuẩn bị nội dung và giao cho 1 học sinh viết kịch bản và dẫn chương trình)
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Xem lại bài 30 SH9.
- Tổ 1 và 2 độc lập tìm hiểu và viết báo cáo phần I và II SGK; tổ 3 phần III.
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh báo cáo và thảo luận về bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của Di truyền học
1. Yêu cầu từng tổ cử đại diện lên báo cáo kết quả đã tìm hiểu trong thời gian không quá 3 phút.
2. Tiến hành cho cả lớp thảo luận vấn đề của nhóm vừa báo cáo.
3. GV nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm và bổ sung thêm một số thông tin hoặc chỉnh sửa những thông tin chưa chính xác để học sinh tự tóm tắt ghi vở. 
Hoạt động 2: Giới thiệu một số hình ảnh về bệnh nhân AIDS để thông qua đó tuyên truyền giáo dục HS sống lành mạnh và ngăn chặn đại dịch AIDS, thảo luận một số vấn đề xã hội khác của di truyền học.
1. Giới thiệu bảng số liệu về số ca nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS qua các năm và một số hình ảnh bệnh nhân AIDS.
2. Yêu cầu học sinh quan sát, rút ra nhận xét và nêu nguyên nhân, biện pháp ngăn chặn và thảo luận một số vấn đề xã hội khác của di truyền học.
3. Kết luận
Học sinh thảo luận và báo cáo về bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của Di truyền học
- Mỗi tổ cử 1 đại diện lần lượt báo cáo 
- Nhận xét, chất vấn những nội dung mà nhóm bạn chưa trình bày rõ.
- Ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu rõ hơn về nguyên nhân, hậu quả của căn bệnh AIDS và một số vấn đề xã hội khác của di truyền học .
- Quan sát bảng số liệu và một số hình ảnh.
- Nhận xét.
I/ Bảo vệ vốn gen của loài người.
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
- Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
- Liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.
II/ Một số vấn đề xã hội của di truyền học.
- Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người.
- Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
- Di truyền học với bệnh AIDS
4. Củng cố:
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:	
1. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
2. Điều không đúng về liệu pháp gen là
việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
dựa trên nguyên tắc đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Đáp án 1A 2D
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
	 Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
IV: Rút kinh nghiệm, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 12 NANG CAO 4 COT.doc