Câu 1: Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 2: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.
C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.
Câu 3: Ý nghĩa của trị số điện trở là:
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.
D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 12 Tên chủ đề Cấp độ nhận thức Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Linh kiện tích cực nhận biết cấu tạo, ký hiệu, công dụng các linh kiện chứng minh đặc điểm dẫn điện của linh kiện Số câu 11 1 12 Số điểm 2,75 1 3,75 Tỉ lệ % 27,5 10 37,5 Linh kiện thụ động biết cách phân loại phạm vi sử dụng các linh kiện hiểu được nguyên lý làm viêc các linh kiện Số câu 2 2 4 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỉ lệ % 5 5 10 Mạch chỉnh lưu- nguồn 1 chiều - mạch khuêch đại biết được cấu tạo chức năng các mạch điện tử biết các nguyên tắt thiết kế mạch điện tử và các bước thiết kế hiểu được nguyên lý làm việc của các mạch điện tử giải thích các hiện tượng xảy ra đơi với mạch điện Số câu 2 1 3 2 8 Số điểm 0,5 3 0,75 0,5 4,75 Tỉ lệ % 5 30 7,5 5 47,5 Tỉ lệ % Tổng số câu 15 1 5 2 1 24 Tổng số điểm 3,75 3 1,25 0,5 1 10 Tỉ lệ % 37,5 30 12,25 5 10 100 ----------- HẾT ---------- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: CÔNG NGHỆ 12 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) chọn đáp án đúng và điền vào bảng trên Câu 1: Công dụng của điện trở là: A. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. Câu 2: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực? A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt. C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm. Câu 3: Ý nghĩa của trị số điện trở là: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở. C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện. Câu 4: Công dụng của tụ điện là: A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng. C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua. D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 5: Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. Câu 6: Ý nghĩa của trị số điện cảm là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. Câu 7: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 8: Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác? A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện. B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện. C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ. D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều. Câu 9: Công dụng của cuộn cảm là: A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. Câu 10: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. Câu 11: Cấu tạo của tụ điện: A. Dùng dây kim loại, bột than. B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn. C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi. D. Câu a, b,c đúng Câu 12: Người ta phân Tranzito làm hai loại là: A. Tranzito PPN và Tranzito NPP. B. Tranzito PNP và Tranzito NPN. C. Tranzito PPN và Tranzito NNP. D. Tranzito PNN và Tranzito NPP. Câu 13: Tirixto chỉ dẫn điện khi A. UAK > 0 và UGK > 0. B. UAK 0 và UGK 0. 0014: Khi Tirixto đã thông thì nó làm việc như một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi A. UAK 0. B. UGK 0. C. UAK 0. D. UGK = 0. 0015: Tirixto thường được dùng A. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. B. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung C. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều. D. Để ổn định điện áp một chiều. Câu 16: Chức năng của mạch chỉnh lưu là: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Ổn định điện áp xoay chiều. D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều Câu 17: Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn. B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại. C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ. D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. Câu 18: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quan đến mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì, tần số và cùng pha. B. Tín hiệu Uvào được đưa tới đầu vào đảo thông qua điện trở R1. C. Đầu vào không đảo được nối mass (nối đất) D. Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào. Câu 19: Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht). B. Thay đổi tần số của điện áp vào. C. Thay đổi biên độ của điện áp vào. D. Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi. Câu 20: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt. B. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa. C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa. D. Các tranzito sẽ bị hỏng. Câu 21: IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra? A. Hai đầu vào và một đầu ra. B. Một đầu vào và hai đầu ra. C. Một đầu vào và một đầu ra. D. Hai đầu vào và hai đầu ra. Câu 22: Hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA phụ thuộc vào A. Trị số của các điện trở R1 và Rht B. Chu kì và tần số của tín hiệu đưa vào. C. Độ lớn của điện áp vào. D. Độ lớn của điện áp ra. Câu 23: Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán (OA) là: A. Khuếch đại điện áp. B. Khuếch đại dòng điện và tần số của tín hiệu điện C. Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện. D. Khuếch đại công suất. Câu 24: Chức năng của mạch tạo xung là: A. Biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có xung và tần số theo yêu cầu. B. Biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành năng lượng dao động điện có xung và tần số theo yêu cầu. C. Biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng điện có sóng và tần số theo yêu cầu. D. Biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số. II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1 : Nêu nguyên tắc chung khi thiết kế mạch điện ? các bước thiết kế mạch nguyên lý ? (3 điểm) Câu 2 : Chứng minh đặc tính đẫn điện của cuộn cảm ? (1 điểm) ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM (6 điểm): chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào phiếu trả lời Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án a a a a a b a a a a c a Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án a a a a a a a a a a a a II.TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ (1,5) - Bán sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế. - Mạch thiêt kế đơn giản, tin cậy. - Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành, sửa chữa. - Hoạt động ổn định chinh xác. - Linh kiện có sẵn trên thị trường CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH NGUYÊN LÝ: (1,5đ) - Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế - Đưa ra một số phương án để thực hiện - Chọn phương án thích hơp - Tính toán, chọn các linh kiện hợp lý. Câu 2: Chứng minh dặc tính dân điện của tụ điện (1đ) Ta có: XC = 1/2πfC, I = U/XC Dòng điện một chiều f = 0 nên XC = 1/0 = ∞ Ω , I= U/ ∞ = 0 chứng tỏ tụ điện hoàn toàn không cho dòng một chiều đi qua. Nếu là dòng điện xoay chiều, tần số f càng cao XC ,càng thấp. Như vậy, dòng điện có tần số f càng cao, qua tụ điện càng dễ.
Tài liệu đính kèm: