Ôn luyện kiến thức môn Vật lý Lớp 12 - Chương 3: Sóng cơ học, âm học

Ôn luyện kiến thức môn Vật lý Lớp 12 - Chương 3: Sóng cơ học, âm học

1) Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường liên tục.

Trong khi sóng truyền đi, mỗi phần tử của sóng dao động tại chỗ xung quanh VTCB. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.

Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng.

Sóng dọc là sóng mà các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng.

2) Các đại lượng đặc trưng của sóng:

a) Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua. Kí hiệu T đơn vị giây (s).

b) Tần số của sóng là tần số dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua; là đại lượn nghịch đảo của chu kỳ. Kí hiệu f đơn vị héc (Hz).

c) Tốc độ của sóng là tốc độ truyền pha của dao động. Kí hiệu v, đơn vị m/s.

d) Biên độ của sóng tại một điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó khi có sóng truyền qua. Kí hiệu a, đơn vị m hoặc cm.

e) Bước sóng:

+ Là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.

+ Là quàng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kỳ.

Kí hiệu , đơn vị m hoặc cm.

f) Năng lượng của sóng tại một điểm là năng lượng của một đơn vị thể tích của môi trường dao động tại điểm đó.

Năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.

Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trên mặt phẳng (sóng phẳng) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với quãng đường truyền sóng r. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với ).

Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trong không gian (sóng cầu) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với bình phương quãng đường truyền sóng r2. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với r).

 

doc 10 trang Người đăng dung15 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn luyện kiến thức môn Vật lý Lớp 12 - Chương 3: Sóng cơ học, âm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn luyện kiến thức mụn Vật lý lớp 12 
Chương 3 - Sóng cơ học, âm học.
I - Hệ thống kiến thức trong chương
1) Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường liên tục. 
Trong khi sóng truyền đi, mỗi phần tử của sóng dao động tại chỗ xung quanh VTCB. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Sóng dọc là sóng mà các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng.
2) Các đại lượng đặc trưng của sóng:
a) Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua. Kí hiệu T đơn vị giây (s).
b) Tần số của sóng là tần số dao động của các phần từ môi trường khi có sóng truyền qua; là đại lượn nghịch đảo của chu kỳ. Kí hiệu f đơn vị héc (Hz).
c) Tốc độ của sóng là tốc độ truyền pha của dao động. Kí hiệu v, đơn vị m/s.
d) Biên độ của sóng tại một điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó khi có sóng truyền qua. Kí hiệu a, đơn vị m hoặc cm.
e) Bước sóng:
+ Là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
+ Là quàng đường sóng truyền đi trong thời gian một chu kỳ.
Kí hiệu l, đơn vị m hoặc cm.
f) Năng lượng của sóng tại một điểm là năng lượng của một đơn vị thể tích của môi trường dao động tại điểm đó.
Năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trên mặt phẳng (sóng phẳng) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với quãng đường truyền sóng r. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với ).
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trong không gian (sóng cầu) năng lượng sóng tỉ lệ nghịch với bình phương quãng đường truyền sóng r2. (Biên độ giảm tỉ lệ nghịch với r).
Nếu nguồn điểm, sóng lan truyền trên đường thẳng (lí tưởng) năng lượng sóng không đổi. (Biên độ không đổi).
g) Liên hệ giữa chu kỳ, tần số, bước sóng, tốc độ truyền 
h) Phương trình sóng tại 1 điểm là phương trình dao động của môi trường tại điểm đó. Nó cho ta xác định được li độ dao động của một phần tử môi trường ở cách gốc toạ độ một khoảng x tại thời điểm t. Phương trình sóng có dạng:
. Trong đó a là biên độ sóng, ω là tần số góc, T là chu kỳ sóng, v là tốc độ truyền sóng, λ là bước sóng.
3) Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng: 
+ 
+ Nếu hai điểm dao động cùng pha thì Dj = 2kp hay ẵd1 - d2ẵ = kl. Những điểm dao động cùng pha cách nhau nguyên lần bước sóng.
+ Nếu hai điểm dao động ngược pha thì hay . Những điểm dao động ngược pha cách nhau lẻ lần nửa bước sóng.
4) Sóng có tính chất tuần hoàn theo thời gian. Sau một khoảng thời gian bằng một chu kỳ T thì tất cả các điểm trên sóng đều lặp lại chuyển động như cũ, nghĩa là toàn bộ sóng có hình dạng như cũ.
Sóng có tính chất tuần hoàn theo không gian. Những điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng nguyên lần bước sóng λ thì dao động cùng pha, có nghĩa là ở cùng một thời điểm cứ cách một khoảng bằng một bước sóng theo phương truyền sóng thì hình dạng sóng lại lặp lại như trước.
Sóng có các đại lượng đặc trưng là: tần số f hay chu kỳ T, biên độ sóng A, tốc độ truyền sóng v, bước sóng l, năng lượng của sóng. Liên hệ : 
5) Sóng dừng là sóng có nút và bụng cố định trong không gian.
+ Sóng dừng là kết quả giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
+ Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại, nút sóng là những điểm không dao động.
+ Sóng dừng xuất hiện trên dây đàn hồi có hai đầu cố định (một đầu cố định, một đầu sát một nút) khi chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. l = kl/2.
+ Sóng dừng xuất hiện trên dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do (một đầu cố định hay sát nút sóng, đầu kia tự do hay là bụng sóng) khi chiều dài của dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng. l = (2k + 1)l/4.
 + Đặc điểm của sóng dừng: Biên độ dao động của phần tử vật chất tại một điểm không đổi theo thời gian; Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề (hoặc hai nút liền kề) bằng nửa bước sóng, khoảng cách giữa một điểm bụng và một điểm nút liền kề bằng một phần tư bước sóng; Sóng dừng không truyền tải năng lượng.
+ ứng dụng: để xác định vận tốc truyền sóng.
6) Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ cố định biên độ sóng được tăng cường hoặc giảm bới thậm trí triệt tiêu.
+ Điều kiện có giao thoa: Hai sóng chỉ giao thoa khi hai sóng kết hợp. Đó là hai sóng có cùng tần số (hay chu kỳ) truyền theo một phương và tại điểm chúng gặp nhau khi có độ lệch pha không đổi. Hai sóng kết hợp là hai sóng được gây ra từ hai nguồn sóng kết hợp, là nguồn có cùng tần số (hay chu kỳ) và độ lệch pha không đổi.
+ Những điểm mà hiệu đường đi từ hai nguồn sóng tới đó, bằng nguyên lần bước sóng thì dao động với biên độ cực đại: |d2 - d1| = kl.
+ Những điểm mà hiệu đường đi từ hai nguồn sóng tới đó, bằng lẻ lần nửa bước sóng thì dao động với biên độ cực tiểu: .
+ Khi hiện tượng giao thoa xảy ra trên mặt chất lỏng thì trên mặt chất lỏng xuất hiện những vân giao thoa, hệ vân bao gồm các vân cực đại và cực tiểu xen kẽ với nhau. Vân giao thoa là những điểm dao động với biên độ cực đại (hay cực tiểu) có cùng giá trị k.
+ Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của quá trình truyền sóng.
6) Sóng âm là những dao động cơ học (thường là sóng dọc), truyền trong môi trường vật chất, mà gây cảm giác cho tai con người. Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20.000Hz.
+ Sóng có f 20.000Hz là siêu âm.
+ Sóng âm phát ra từ nguồn âm, được truyền trong môi trường vật chất, không truyền không chân không. Môi trường có tính đàn hồi kém thì truyền âm kém (chất nhẹ và xốp).
+ Các đặc tính của âm: - độ cao phụ thuộc vào tần số (chu kỳ) của âm; 
- âm sắc phụ thuộc vào các hoạ âm và biên độ các hoạ âm; 
- Cường độ âm tại một điểm là năng lượng sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó, trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu I. 
Cường độ âm cho biết độ mạnh hay yếu của âm.
- Mức cường độ âm: tại một điểm được xác định bằng logarit thập phân của tỉ số giữa cường độ âm tại điểm đó I với cường độ âm chuẩn I0: ; Đơn vị: đêxiben (db)
I0 = 10-13 W/m2 là cường độ âm chuẩn.
- Độ to của âm: 
Giá trị nhỏ nhất của cường độ âm mà tai nghe thấy là ngưỡng nghe, ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm.
Giá trị lớn nhất của cường độ âm mà tai nghe thấy là ngưỡng đau, ngưỡng đau phụ thuộc vào tần số âm.
Độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm và tần số của âm.
+ Siêu âm có tần số rất lớn, có nhiều ứng dụng quan trọng trong kỹ thuật và trong y học.
7) Hiệu ứng Đốp-le: Sự thay đổi tần số âm khi nguồn âm hoặc vật thu âm hoặc cả hai chuyển động gọi là hiệu ứng Đốp-le.
Nếu nguồn âm và nguồn thu chuyển động lại gần nhau thì tần số tăng và khi chuyển động ra xa thì tần số giảm.
Tốc độ truyền âm trong môi trường là V, nguồn chuyển động với tốc độ v, đồng thời máy thu lại chuyển động với tốc độ u, thì tần số máy thu được là: .
Quy ước về dấu: v dương khi nguồn chuyển động lại gần, v âm khi nguồn chuyển động ra xa. u dương khi máy thu chuyển động lại gần nguồn âm, u âm khi máy thu chuyển động ra xa nguồn âm.
II - Câu hỏi và bài tập
Chủ đề 1: Đại cương về sóng cơ học.
3.1. Sóng cơ là gì?
A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí.
B. Những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
C. Chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.
D. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường.
3.2. Bước sóng là gì?
A. Là quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.
B. Là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.
D. Là khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.
3.3. Một sóng cơ có tần số 1000Hz truyền đi với tốc độ 330 m/s thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây?
A. 330 000 m. 	B. 0,3 m-1. 	C. 0,33 m/s. 	D. 0,33 m.
3.4. Sóng ngang là sóng:
A. lan truyền theo phương nằm ngang. 
B. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.
C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
D. trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng.
3.5 Bước sóng là:
A. quãng đường sóng truyền đi trong 1s; 
B. khoảng cách giữa hai bụng sóng sóng gần nhất. 
C. khoảng cách giữa hai điểm của sóng có li độ bằng không ở cùng một thời điểm.
D. khoảng cách giữa hai điểm của sóng gần nhất có cùng pha dao động.
3.6. Phương trình sóng có dạng nào trong các dạng dưới đây:
A. x = Asin(wt + j); B. ; 
C. ; D. .
3.7. Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. λ = v.f; 	B. λ = v/f; 	C. λ = 2v.f; 	D. λ = 2v/f
3.8. Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ học?
A. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.
B. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.
C. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.
D. Sóng cơ học có thể lan truyền được trong môi trường chân không.
3.9. Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là không đúng?
A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ học trong một môi trường liên tục.
B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.
C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
3.10. Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
3.11. Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
A. tăng 4 lần.	B. tăng 2 lần.	C. không đổi.	D. giảm 2 lần.
3.12. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào
A. năng lượng sóng.	B. tần số dao động.
C. môi trường truyền sóng.	D. bước sóng
3.13. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 1m/s.	B. v = 2m/s.	C. v = 4m/s.	D. v = 8m/s.
3.14. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt hồ thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng lân cận là 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là
A. v = 2,0m/s.	B. v = 2,2m/s.	C. v = 3,0m/s.	D. v = 6,7m/s.
3.15. Tại điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động . Tần số của sóng là
A. f = 200Hz.	B. f = 100Hz.	C. f = 100s.	D. f = 0,01s.
3.16. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kỳ của sóng là
A. T = 0,1s.	B. T = 50s.	C. T = 8s.	D. T = 1s.
3.17. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là
A. λ = 0,1m.	B. λ = 50cm.	C. λ = 8mm.	D. λ = 1m.
3.18. Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là
A. v = 5m/s.	B. v = - 5m/s.	C. v = 5cm/s.	D. v = - 5c ... ệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Với điểm M có những khoảng d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại?
A. d1 = 25cm và d2 = 20cm. 	B. d1 = 25cm và d2 = 21cm.
C. d1 = 25cm và d2 = 22cm.	D. d1 = 20cm và d2 = 25cm.
3.72. Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz để tạo ra tại 2 điểm O1 và O2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết O1O2 = 3cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 là 2,8cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. v = 0,1m/s.	B. v = 0,2m/s.	C. v = 0,4m/s.	D. v = 0,8m/s.
3.73. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là 
A. IA = 0,1nW/m2.	B. IA = 0,1mW/m2.	C. IA = 0,1W/m2.	D. IA = 0,1GW/m2.
3.74. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức chuyển động âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Mức cường độ của âm đó tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m là 
A. LB = 7B.	B. LB = 7dB.	C. LB = 80dB.	D. LB = 90dB.
3.75. Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang, đầu A cố định, đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Tần số rung là 100Hz và khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là l = 1m. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 100cm/s; 	B. 50cm/s; 	C. 75cm/s; 	D. 150cm/s.
Đáp án chương 3
1B
2C
3D
4C
5C
6B
7D
8B
9B
10C
11D
12C
13A
14C
15B
16A
17B
18C
19D
20A
21A
22B
23B
24C
25B
26C
27C
28C
29C
30B
31C
32D
33B
34C
35C
36D
37D
38D
39D
40C
41C
42D
43A
44B
45B
46C
47B
48C
49D
50B
51C
52C
53B
54D
55D
56D
57C
58A
59D
60D
61D
62B
63C
64D
65D
66C
67B
68C
69C
70A
71B
72B
73C
74A
75B
Hướng dẫn giải và trả lời chương 3
3.1. Chọn B.Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa sóng cơ.
3.2. Chọn C.Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa bước sóng.
3.3. Chọn D.Hướng dẫn: Dùng công thức l= v.T = v/f.
3.4. Chọn C.Hướng dẫn: Theo định nghĩa sóng ngang.
3.5. Chọn D.Hướng dẫn: Theo định nghĩa bước sóng.
3.6. Chọn C.Hướng dẫn: Theo phương trình sóng.
3.7. Chọn B.Hướng dẫn: Theo định nghĩa: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ nên công thức tính bước sóng là λ = v.T = v/f với v là vận tốc sóng, T là chu kỳ sóng, f là tần số sóng.
3.8. Chọn D.Hướng dẫn: Sóng cơ học chỉ lan truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. Đó là các môi trường rắn, lỏng, khí.
3.9. Chọn B.Hướng dẫn: Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
3.10. Chọn C.Hướng dẫn: Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường đàn hồi, đỗi với một môi trường đàn hồi nhất định thì vận tốc sóng là không đổi. Vận tốc dao động của các phần tử là đạo hàm bậc nhất của li độ dao động của phần tử theo thời gian. Vận tốc sóng và vận tốc dao động của các phần tử là khác nhau.
3.11. Chọn D.Hướng dẫn: Vận dụng công thức tính bước sóng λ = v.T = v/f, khi tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm đi 2 lần.
3.12. Chọn C.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.8.
3.13. Chọn A.Hướng dẫn: Phao nhô lên cao 10 lần trong thời gian 18s, tức là trong 18s phao thực hiện 9 lần dao động, chu kỳ sóng là T = 2s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m, suy ra bước sóng λ = 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = λ/T = 1m/s.
3.14. Chọn C.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.10.
3.15. Chọn B.Hướng dẫn: Từ phương trình sóng , ta suy ra tần số góc ω = 200π(rad/s) tần số sóng f = 100Hz.
3.16. Chọn A.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.12, chu kỳ dao động T = 1/f.
3.17. Chọn B.Hướng dẫn: So sánh phương trình sóng với phương trình ta thấy λ = 50cm.
3.18. Chọn C.Hướng dẫn: So sánh phương trình sóng với phương trình ta suy ra bước sóng λ = 5cm, chu kỳ sóng là T = 1s vận tốc sóng là v = 5cm/s.
3.19. Chọn D.Hướng dẫn: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 1 bước sóng λ = 80cm, tần số sóng là f = 500Hz vận tốc sóng là v = 400m/s.
3.20. Chọn A.Hướng dẫn: Thay x = 3m, t = 2s vào phương trình sóng ta được uM = 0mm.
3.21. Chọn A.Hướng dẫn: áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T
3.22. Chọn B.Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa sóng dừng.
3.23. Chọn B.Hướng dẫn: Dựa vào điều kiện có sóng dừng trên sợi dây) hai đầu la 2 nút.
3.24. Chọn C.Hướng dẫn: Theo định nghĩa và tính chất sóng dừng.
3.25. Chọn B.Hướng dẫn: Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định.
3.26. Chọn C.Hướng dẫn: Khi có sóng dừng trên dây thì trên dây tồn tại các bụng sóng (điểm dao động mạnh) và nút sóng (các điểm không dao động) xen kẽ nhau.
3.27. Chọn C.Hướng dẫn: Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
3.28. Chọn C.Hướng dẫn: Sóng dừng trên dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây phải bằng nguyên lần nửa bước sóng. Trên dây có hai bụng sóng, hai dầu là hai nút sóng như vậy trên dây có hai khoảng λ/2, suy ra bước sóng λ = 40cm.
3.29. Chọn C.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.27 và áp dụng công thức v = λf.
3.30. Chọn B.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.27 và làm tương tự câu 3.28.
3.31. Chọn C. Hướng dẫn: Trong ống sáo có hai nút sóng và hai đầu là hai bụng sóng, như vậy trong ống sáo có hai khoảng λ/2, suy ra bước sóng λ = 80cm.
3.32. Chọn D.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.28 và áp dụng công thức v = λf.
3.33. Chọn B.Hướng dẫn: Xem điều kiện giao thoa của sóng.
3.34. Chọn C.Hướng dẫn: Xem điều kiện giao thoa của sóng.
3.35. Chọn C.Hướng dẫn: Xem nhiễu xạ ánh sáng.
3.36. Chọn D.Hướng dẫn: Dựa vào điều kiện giao thoa.
3.37. Chọn D.Hướng dẫn: Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có cùng tần số, cùng pha hoặc lệch pha một góc không đổi.
3.38. Chọn D.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.37.
3.39. Chọn D.Hướng dẫn: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành một đường thẳng cực đại, còn các đường cực đại khác là các đường hypebol.
3.40. Chọn C.Hướng dẫn: Lấy hai điểm M và N nằm trên đường nối hai tâm sóng A, B; M nằm trên cực đại thứ k, N nằm trên cực đại thứ (k+1). Ta có AM – BM = kλ và AN – BN = (k+1)λ suy ra (AN – BN) – (AM – BM) = (k+1)λ - kλ(AN – AM) + (BM – BN) = λ MN = λ/2.
3.41. Chọn C.Hướng dẫn: Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp trên đường nối hai tâm sóng là λ/2
3.42. Chọn D.Hướng dẫn: Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp trên đường nối hai tâm sóng là λ/2, công thức tính vận tốc sóng v = λf.
3.43. Chọn A.Hướng dẫn: Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác suy ra M nằm trên đường k = 4, với điểm M còn thoả mãn BM – AM = kλ. Suy ra 4λ = 20 – 16 = 4cm → λ = 1cm, áp dụng công thức v = λf = 20cm/s.
3.44. Chọn B.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.43.
3.45. Chọn B.Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 3.43.
3.46. Chọn C.Hướng dẫn: Lấy một điểm M nằm trên một cực đại và trên S1S2 đặt S1M =d1, S2M = d2, khi đó d1 và d2 phải thoả mãn hệ phương trình và bất phương trình:
Giải hệ phương trình và bất phương trình trên được bao nhiêu giá trị của k thì có bấy nhiêu cực đại (gợn sóng).
3.47. Chọn B.Hướng dẫn: Phụ thuộc vào cường độ âm và tai người hay nguồn âm và tai người.
3.48. Chọn C.Hướng dẫn: Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào tần số âm.
3.49. Chọn D.Hướng dẫn: Tai người có thể nghe âm có mức cường độ từ 0 đến 130 dB.
3.50. Chọn B.Hướng dẫn: Âm cơ bản có tần số f, hoạ âm có tần số 2f, 3f 
3.51. Chọn C.Hướng dẫn: Tính chất hộp cộng hưởng âm.
3.52. Chọn C.Hướng dẫn: Khoảng cách giữa hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên một phương truyền sóng là một nửa bước sóng λ = 1,7m. Sau đó áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T = v/f.
3.53. Chọn B.Hướng dẫn: Sóng âm là sóng cơ học có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20000Hz.
3.54. Chọn D.Hướng dẫn: Từ chu kỳ suy ra tần số, so sánh tần số tìm được với dải tần số 16Hz đến 20000Hz.
3.55. Chọn D.Hướng dẫn: Sóng âm thanh chính là sóng âm.
3.56. Chọn D.Hướng dẫn: Vận tốc âm phụ thuộc vào môi trường đàn hồi, mật độ vật chất môi trường càng lớn thì vận tốc âm càng lớn: vrắn > vlỏng > vkhí.
3.57. Chọn C.Hướng dẫn: Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng được tính theo công thức:.
3.58. Chọn A.Hướng dẫn: Nhiều nhạc cụ chưa chắc đã phát ra nhạc âm. Ví dụ: Khi dàn nhạc giao hưởng chuẩn bị nhạc cụ, mỗi nhạc công đều thử nhạc cụ của mình khi đó dàn nhạc phát ra một âm thanh hỗn độn, đó là tạp âm. Khi có nhạc trưởng chỉ đạo dàn nhạc cùng phát ra âm có cùng độ cao, đó là nhạc âm.
3.59. Chọn D.Hướng dẫn: Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.
3.60. Chọn D.Hướng dẫn: Theo hiệu ứng ĐốpLe khi nguồn âm và máy thu chuyển động tương đối so với nhau thì tần số máy thu thu được phụ thuộc vào vận tốc tương đối giữa chúng.
3.61. Chọn D.Hướng dẫn: Để có cộng hưởng âm trong ống thì độ dài ống phải thoả mãn điều kiện lẻ lần một phần tư bước sóng.
Hiệu ứng Đôple
3.62. Chọn B.Hướng dẫn: Dựa vào khái hiệu ứng Đôple.
3.63. Chọn C.Hướng dẫn: Chuyển động lại gần nhau thì tần số tăng và ngược lại.
3.64. Chọn D.Hướng dẫn: Dựa vào khái hiệu ứng Đôple.
3.65. Chọn D.Hướng dẫn: Theo hiệu ứng Đốp le.
3.66. Chọn C.Hướng dẫn: áp dụng công thức tính tần số khi nguồn âm tiến lại gần máy thu: trong đó f là tần số máy thu thu được, v là vận tốc âm, vs là vận tốc tương đối giữa máy thu và nguồn phát, fs là tần số âm mà nguồn phát ra.
3.67. Chọn B.Hướng dẫn: áp dụng công thức tính tần số khi nguồn âm tiến ra xa máy thu: trong đó f là tần số máy thu thu được, v là vận tốc âm, vs là vận tốc tương đối giữa máy thu và nguồn phát, fs là tần số âm mà nguồn phát ra.
3.68. Chọn C.Hướng dẫn: Vận tốc sóng trên dây là v = S/t = 1m/s = 100cm/s.
3.69. Chọn C.Hướng dẫn: Vận dụng phương trình sóng uM = 3,6sinπ(t – x/v)cm, thay v =1m/s x = 2m ta được phương trình uM = 3,6sinπ(t - 2)cm.
3.70. Chọn A.Hướng dẫn: Viết phương trình dao động của điểm 0 là u = 3sin(4πt)cm, suy ra phương trình dao động tại M là uM = 3sin4π(t – x/v)cm. Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 2.14.
3.71. Chọn B.Hướng dẫn: Tính bước sóng theo công thức λ = v/f = 2cm/s. Tìm hiệu số d2 – d1 = kλ () được thoả mãn thì điểm đó là cực đại.
3.72. Chọn B.Hướng dẫn: Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng và 14 gợn hypebol mỗi bên suy ra trên mặt nước gồm 29 gợn sóng. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo O1O2 là 2,8cm, trên 2,8cm nói trên có (29 – 1) khoảng λ/2 (khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp trên đoạn O1O2 là λ/2). Từ đó ta tìm được bước sóng và vận dụng công thức v = λ.f ta tìm được vận tốc sóng.
3.73. Chọn C.Hướng dẫn: áp dụng công thức tính mức cường độ âm: LA = lg()(B) hoặc LA = 10lg()(dB).
3.74. Chọn A.Hướng dẫn: Với nguồn âm là đẳng hướng, cường độ âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách: và áp dụng công thức .
3.75. Chọn B.Hướng dẫn: áp dụng công thức: v = lf; l = 2l. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 12_ON LUYEN CHUONG III.doc