Dao động điều hòa là dao động có ly độ x biến đổi theo thời gian tuân theo định luật hình
sin (hay cosin).
Phương trình dao động điều hòa: x = Asin(?t + ?)
? A : biên độ hay giá trị cực đại của ly độ.
? ? : pha ban đầu là đại lượng xác định vị trí, vận tốc lúc t = 0.
? (?t + ?) : pha dao động là đại lượng xác đinh vị trí, vận tốc lúc t.
? T là chu kỳ của dao động. Nó là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động
lập lại như cũ hay thời gian để vật thực hiện được 1 lần dao động.
? f là tần số. Nó là số dao động mà vật thực hiện trong một đơn vị thời gian.
? ? là tần số góc của dao động. Là đại lượng trung gian cho phép xác định tần số và chu kỳ
của dao động theo công thức : ? = 2? = 2?f
Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội Lời mở đầu Theo chủ trương của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo, từ năm 2007 hình thức thi cử đánh giá kết quả học tập của các em học sinh đối với môn Vật Lý sẽ chuyển từ hình thức thi tự luận sang hình thức thi trắc nghiệm. Để giúp các em học sinh học tập, rèn luyện tốt các kĩ năng giải các bài toán trắc nghiệm, người biên soạn xin trân trọng gửi tới các bậc phụ huynh, các quý thầy cô, các em học sinh một số tài liệu trắc nghiệm môn Vật Lý THPT Trọng tâm là các tài liệu dành cho các kỳ thi tốt nghiệp và đại học. Với nội dung đầy đủ, bố cục sắp xếp rõ ràng từ cơ bản đến nâng cao, người biên soạn hi vọng các tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong việc ôn luyện và đạt kết quả cao trong các kì thi. Mặc dù đã hết sức cố gắng và cẩn trọng trong khi biên soạn nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn, rất mong nhận được sự góp ý xây dựng từ phía người đọc. Xin chân thành cảm ơn! CÁC TÀI LIỆU ĐÃ BIÊN SOẠN: @ Bài tập trắc nghiệm dao động cơ học sóng cơ học (400 bài). @ Bài tập trắc nghiệm dao động điện sóng điện từ (400 bài). @ Bài tập trắc nghiệm quang hình học (400bài). @ Bài tập trắc nghiệm quang lý vật lý hạt nhân (400 bài). @ Bài tập trắc nghiệm cơ học chất rắn ban khoa học tự nhiên (250 bài). @ Bài tập trắc nghiệm toàn tập vật lý 12 (1200 bài). @ Tuyển tập 40 đề thi trắc nghiệm vật lý dành cho ôn thi tốt nghiệp và đại học (2 t p). @ Đề cương ôn tập câu hỏi lý thuyết suy luận vật lý 12 dùng cho thi trắc nghiệm. @ V n ki n h i th o H ng d n thi tr c nghi m (ST). @ Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 theo chương trình sách giáo khoa nâng cao. @ Bài tập trắc nghiệm vật lý 10 theo chương trình sách giáo khoa nâng cao. Nội dung các sách có sự tham khảo tài liệu và ý kiến đóng góp của các tác giả và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Mọi ý kiến xin vui lòng liên hệ: ': 0210.471.167 - 08.909.22.16 090.777.54.69 *: buigianoi@yahoo.com.vn GV: BÙI GIA NỘI (Bộ môn vật lý) Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2007 ': 090.777.54.69 Trang: 1 Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội DAO ĐỘNG CƠ HỌC Câu 1 : Định nghĩa dao độn g điều hòa. Viết phương trình, nêu định nghĩa các đại lượng trong phương trình. Thành lập công thức tính vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. Trình bày mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa. 1. ĐỊNH NGHĨA - VIẾT PHƯƠNG TRÌNH Dao động điều hòa là dao động có ly độ x biến đổi theo thời gian tuân theo định luật hình sin (hay cosin). Phương trình dao động điều hòa: x = Asin(wt + j) § A : biên độ hay giá trị cực đại của ly độ. § j : pha ban đầu là đại lượng xác định vị trí, vận tốc lúc t = 0. § (wt + j) : pha dao động là đại lượng xác đinh vị trí, vận tốc lúc t. § T là chu kỳ của dao động. Nó là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lập lại như cũ hay thời gian để vật thực hiện được 1 lần dao động. § f là tần số. Nó là số dao động mà vật thực hiện trong một đơn vị thời gian. § w là tần số góc của dao động. Là đại lượng trung gian cho phép xác định tần số và chu kỳ của dao động theo công thức : w = 2p = 2pf T 2. VẬN TỐC - GIA TỐC - Vận tốc : v = x = Aw cos(wt + j) - Gia tốc : a = x = - Aw2sin(wt + j) 3. LIÊN HỆ GIỮA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Xét điểm M chuyển động đều trên vòng tròn (O, A) với vận tốc góc w : § Ở t = 0 : M có ly độ góc là j. § Ở t : M có ly độ góc là (wt + j). Gọi P là hình chiếu của M xuống trục x Ox, ta có: xp = OP = OMsin(wt + j) Þ xp = Asin(wt + j) Ta thấy chuyển động của P là một dao động điều hòa. P O x A M wt j Mo C (D) Nói khác đi dao động điều hòa có thể coi như là hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. x' p 2 * a = - A w sin (wt + j) = A w2 sin [(wt + j) + p ] Câu 2 : * Nhận xét về pha dao động giữa v và x, giữa a và x. * Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa dao động điều hòa và dao động tuần hoàn. 1. Nhậân xét về pha dao động giữa v và x; giữa a và x * v = A w cos (wt + j) = A w sin [(wt + j) + ] x = A sin (wt + j) Þ v và x là 2 đại lượng vuông pha 2 x = A sin (wt + j) Þ a và x là 2 đại lượng ngược pha ': 090.777.54.69 Trang: 2 Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội 2. Điểm giống nhau và khác nhau của hai dao động điều hòa và dao động tuần hoàn * Giống nhau : - Đều có sự lặp lại những khoảng thời gian bằng nhau. - Hai đao động đều có chu kỳ, tần số. * Khác nhau: - Dao động điều hòa mô tả bằng đinh luật hình sin và có quỹ đạo luôn là đường thẳng, trong khi dao động tuần hoàn thì không nhất thiết phải cần điều kiện đóù. - Dao động điều hòa là tập con của dao động tuần hoàn, dao động tuần hoàn lại là tập con của các dao động nói chung. Câu 3 : Dao động của con lắc lò xo nằm ngang * Mô tả cấu tạo và thí nghiệm. * Thiết lập phương trình dao động. 1. Mô tả cấu tạo thí nghiệm về con lắc lò xo - Xét một hệ gồm lò xo có độ cứng K, một đầu gắn vào một điểm cố định, đầu kia mang Nur - Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng đến ly độ x = A rồi K O Pur sau đó chuyển động nhanh đần về phía O rồi lại chậm dần đến khi vận tốc bằng 0. Sau đó chuyển động lặp lại như cũ. 2. Thiết lập phương trình dao động của con lắc lò xo m Fur ur r quả cầu khối lượng m, giữa quả cầu có một cái rãnh cho phép nó chuyển động dọc theo một thanh ngang không ma sát. F - Chọn gốc O là vị từ lúc quả cầu đứng yên. m buông tay, quả cầu chuyển động nhanh dần về phía O, vượt qua O do quán tính, rồi chuyển động chậm dần đến khi vận tốc bằng 0, O K O a. Phân tích lực Ở vị trí x hòn bi chịu tác dụng của 3 lực : trọng lực P = mg , ur ur ur ur phản lực N của thanh ngang và lực đàn hồi F của lò xo. Vì P và N cân bằng nhau nên chỉ còn lực F làm cho hòn bi dao động. Theo định luật Hooke thì F = - Kx, với K là độ cứng của lò xo còn dấu trừ chỉ lực F luôn luôn hướng về vị trí cân bằng. x ur ur ur r b. Lập phương trình chuyển động Theo định luật 2 Newton: P + N + F = ma (*) x F m m Suy ra x = w2x Hay x + w2x = 0 Chọn chiều dương như hình vẽ, chiếu (*) xuống Þ - Kx = mx Þ x= - - Đặt w2 = K Đây là phương trình vi phân mô tả chuyển động của con lắc lò xo Nghiệm của phương trình vi phân có dạng: x = Asin(wt + j) Vậy chuyển động của con lắc lò xo là một đao động điều hòa. Câu 4 : * Lập công thức liên hệ giữa w và T. * Viết công thức chu kì dao động của con lắc lò xo có chiều dài l treo vật m. Nếu tăng chi u dài lò xo là 2l và vẫn treo vật m thì chu kỳ dao động của con lắc lò xo thế nào. ': 090.777.54.69 Trang: 3 w ) + j] Vậy li độ tại thời điểm t bằng ly độ ở thời điểm ( t + 2p w ), nên khoảng thời gian w gọi T = 2p Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội 1. Quan hệ giữa w và T: Ta có : x = A sin(wt + j) ĩ x = A sin(wt + j +2p) ĩ x = A sin [w( t + 2p 2p là chu kỳ của đao động điều hòa. w 2. Công thức chu kỳ của con lắc lò xo: m Þ T= 2p * Vì w = K w = 2p m K l với E là suất young. Þ chiều dài tăng 2 lần thì độ cứng giảm 2 lần: K = K * Hệ số đàn hồi của lò xo: K=E S 2 Þ T = 2p m K . 2 = T 2 . Vậy chu kỳ tăng 2 lần. Câu 5: Lập mỗi liên hệ giữa ly độ, biên độ và tần số của vật dao động điều hoà x2 Ta có : x = A sin(wt + j) Þ sin2(wt+j)= A2 v = A w cos(wt + j) Þ cos2(wt + j) = v2 A2w2 x v2 A A2w2 Þ 2 2 + = 1 Câu 6: * Dao động của con lắc đơn: Cấu tạo và lập phương trình dao động * So sánh hai phương trình của con lắc lò xo và con lắc đơn * Dao động của con lắc đơn có phải là dao động tự do không? 1. CẤU TẠO VÀ PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐÔNG CỦA CON LẮC ĐƠN: a. Cấu tạo: Con lắc đơn gồm hòn bi có khối lượng m treo vào dây dài có khối lượng và độ dãn không Hợp lực tác dụng lên vật m có ly độ góc a ur r r r ìP :trọng lực ỵt: lực căngdây ao đáng kể. b. Lập phương trình: r F = P + t = mavới ír Chiếu hợp lực lên tiếp tuyến: - mgsin a = m aT là gia tốc tiếp tuyến: aT = s ® - gsin a = s (*) Điều kiện: a0 nhỏ (a0 < 100) a O Fur Tur Pur ': 090.777.54.69 Trang: 4 Þ sin a = a = s l'' Þ - g = s'' l => s''+ s = 0 l Þ s + w2 s = 0 m chỉ phụ thuộc vào hệ kín ( lò l chỉ phụ thuộc vào g. Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội s g l Đặt w2 = g (1) Phương trình (1) là phương trình vi phân mô tả đao động của con lắc đơn. Nó có nghiệm : s = s0 sin(wt + j) (2) Phương trình (2) là phương trình dao động của con lắc đơn. Phương trình cho thấy con lắc đơn đao động điều hòa với chu kỳ: T = 2p l g 2. SO SÁNH: * Giống nhau: Hai phương trình của con lắc lò xo và con lắc đơn có dạng toán học giống nhau và đều mô tả dao động điều hòa. * Khác nhau: · Tần số góc khác nhau. Đối với con lắc lò xo thì w = K xo và vật), trong khi đối với con lắc đơn thì w = g · Khi không ma sát thì dao động con lắc lò xo là dao động điều hòa, trong khi dao động của con lắc đơn chỉ gần đúng là dao động điều hòa khi biên độ nhỏ. 3. ĐỐI VỚI DAO ĐỘNG NHỎ : (a0 < 100) thì chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc biên độ, mà phụ thuộc độ lớn gia tốc trọng lực g. Tại vị trí cố định đối với trái đất g không đổi, dao động của con lắc đơn được coi là dao động tự do. Câu 7: Khảo sát định tính và định lượng sự biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc lò xo. 1. KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH: (Sự biến đổi năng lượng) § Kéo hòn bi từ vị trí cân bằng O đến bờ B thì lực kẻo thực hiện công và truyền cho hòn bi một năng lượng ban đầu là thế năng cb + § Tại vị trí cân bằng O, thế năng lò xo băng không, động năng hòn bi cực đại đàn hồi. B O B § T ... phần, bao gồm cả năng lượng nghỉ cộng với năng lượng thông thường là được bảo toàn. d. Từ hệ thức (1) ta suy ra : m = ; nghĩa là khối lượng không chỉ đo bằng kg mà còn có thể đo theo đơn vị năng lượng chia cho c2. Ví dụ : * 1 kg = 0,561.1030 MeV/c2 * Khối lượng của electron : me = 9,1095.10-31kg = 0,511 MeV/c2 2. Độ hụt khối và năng lượng liên kết Xem phần 4 câu 20 3. Phân biệt phản ứng hạt nhân toả năng lượng và phản ứng hạt nhân thu năng lượng Xét phản ứng hạt nhân : A + B ® C + D Do độ hụt khối của các hạt nhân là khác nhau, khiến tổng khối lượng M của các hạt nhân sau phản ứng có thể khác tổng khối lượng Mo của các hạt nhân trước phản ứng. a. Nếu M < Mo thì : Tổng khối lượng giảm nên phản ứng toả năng lượng. DE = (Mo - M)c2 dưới dạng động năng của các hạt nhân sinh ra hoặc phôtôn tia g. Vậy : Phản ứng hạt nhân toả năng lượng, nếu như các hạt sinh ra tổng khối lượng bé hơn các hạt ban đầu, sẽ khiến chúng bền vững hơn. b. Nếu M > Mo thì : Tổng khối lượng tăng nên phản ứng thu năng lượng. Song muốn phản ứng xảy ra, phải cung cấp năng lượng dưới dạng động năng của các hạt A và B. Năng lượng cung cấp cho phản ứng W bao gồm DE = (M - Mo)c2 cộng với động năng Wđ của các hạt mới sinh ra : W = DE + Wđ Vậy : Phản ứng hạt nhân thu năng lượng, nếu như các hạt sinh ra có tổng khối lượng lớn hơn các hạt ban đầu, sẽ khiến chúng kém bền vững hơn. Câu 23 : 1. Thế nào là : a. Hiện tượng phóng xạ. b. Hiện tượng phân hạch 2. So sánh hiện tượng phóng xạ và hiện tượng phân hạch. 3. Trình bày định luật phóng xạ và độ phóng xạ 1. Trình bày a. Phóng xạ: Là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra những bức xạ và biến đôåi thành hạt nhân khác. Những bức xạ đó gọi là tia phóng xạ, không nhìn thấy được nhưng có thể phát hiện được chúng do chúng có khả năng làm đen kính ảnh, ion hoá các chất, lệch trong điện trường, từ trường 92 b. Phân hạch : Là hiện tượng một hạt nhân rất nặng (như đồng vị tự nhiên 235 U hoặc đồng vị nhân tạo Plutôni 239), khi hấp thụ 1 nơtrôn chậm thì vỡ ra thành 2 hạt nhân có số khối trung bình, đồng thời phóng ra từ 2 đến 3 nơtrôn và toả ra một năng lượng lớn khoảng 200MeV. ': 090.777.54.69 Trang: 76 U + 1 n U ¾¾ X ¾¾® Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội 2. So sánh hiện tượng phóng xạ và hiện tượng phân hạch a. Những điểm giống nhau chủ yếu - Cả hai hiện tượng đều dẫn đến sự biến đổi một hạt nhân ban đầu thành các hạt nhân khác. Chúng đều là các trường hợp của phản ứng hạt nhân. - Cả hai hiện tượng đều là các quá trình kèm theo sự toả năng lượng dưới dạng động năng của các hạt sinh ra và năng lượng bức xạ g. b. Những điểm khác nhau chủ yếu - Hiện tượng phóng xạ không chịu tác động các yếu tố bên ngoài, tốc độ phân rã của mỗi chất hoàn toàn do nguyên nhân bên trong quyết định và được đặc trưng bởi chu kỳ bán rã T, có trị số xác định đối với mỗi chất. Trong khi đó, tốc độ của quá trình phân hạch của 235U chẳng hạn phụ thuộc vào khối lượng nơtrôn chậm có trong khối Urani, do đó tốc độ này có thể khống chế được. - Đối với mỗi chất phóng xạ, thành phần của tia phóng xạ là hoàn toàn ổn định, trong khi đó cấu tạo và khối lượng của 2 mảnh vỡ từ hạt nhân 235U không hoàn toàn xác định. 3. Định luật phóng xạ và độ phóng xạ (Xem phần c, d câu 16) Câu 24 : Hãy trình bày về : 1. Sự phân hạch. 2. Phản ứng dây chuyền và điều kiện để nó xảy ra. 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhà máy điện nguyên tử. 1. Sự phân hạch Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặêng hấp thụ 1 nơtrôn chậm rồi vỡ ra thành 2 hạt nhân có số khối trung bình. Nơtrôn là nơtrôn có động năng nhỏ và cỡ động năng trung bình của chuyển động nhiệt (dưới 0,1eV). Sự phân hạch có 2 đặc điểm quan trọng sau đây: - Phản ứng phân hạch sinh ra 2 đến 3 nơtrôn. - Phản ứng phân hạch tảo ra một năng lượng rất lớn khoảng 200MeV. Thí dụ : Phản ứng phân hạch Urani 235: 235 236 A 92 92 Z ¾¾® A' Z' X' + k 01 n + 200MeV trong đó : X và X là các hạt nhân trung bình, có số khối từ 80 đến 160. - Đặc điểm của phản ứng phân hạch trên là : + Phản ứng sinh ra k (từ 2 đến 3) nơtrôn. + Phản ứng toả ra một năng lượng lớn, khoảng 200MeV. - Sự toả năng lượng khi phân hạch là do tổng khối lượng của các hạt được tạo thành nhỏ hơn tổng khối lượng hạt nhân U235 và nơtrôn mà nó hấp thụ : mX + mX,k.mn < mU + mn ': 090.777.54.69 Trang: 77 Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội 2. Phản ứng dây chuyền và điều kiện để phản ứng xảy ra - Một phần nơtrôn sinh ra, bị mất mát vì nhiều nguyên nhân (thoát ra ngoài, bị các hạt nhân hấp thụ ) nhưng nếu sau mỗi phân hạch vẫn còn lại trung bình s nơtrôn (s > 1) gây ra s phân hạch mới, sinh ra s2 nơtrôn, rồi s3, s4 nơtrôn. Kết quả số phân hạch xảy ra liên tiếp và tăng lên rất nhanh. Đó là phản ứng hạt nhân dây chuyền; s gọi là hệ số nhân nơtrôn. Hình minh hoạ trường hợp s = 2. n U - Để xảy ra phản ứng dây chuyền phải có điều kiện : s ³ 1. * Với s > 1, thì hệ thống gọi là vượt hạn : ta có phản ứng dây chuyền thác lũ, năng lượng toả ra rất lớn, không khống chế được (trường hợp này đã được sử dụng để chế tạo boom nguyên tử). * Với s = 1, thì hệ thống gọi là tới hạn : phản ứng dây chuyền tiếp diễn nhưng không tăng vọt, năng lượng toả ra không đổi và kiểm soát được. Đó là chế độ làm việc của các lò phản ứng hạt nhân trong nhà máy điện nguyên tử. * Với s < 1, thì hệ thống gọi là dưới hạn : phản ứng dây chuyền không xảy ra. Chất Để có điều kiện s ³ 1 thì khối lượng tải của khối chất hạt nhân phải đạt tới một giá trị nhiệt tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn mh (ví dụ: với U235, khối lượng tới hạn mh = 50kg). 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhà C A Hơi D Nước máy điện nguyên tử - Bộ phận chính của nhà máy điện nguyên tử là lò phản ứng hạt nhân. Trong đó có : A là những thanh nhiên liệu hạt nhân, thường làm bằng hợp kim chứa Urani đã làm giàu. Các thanh này đặt trong chất làm chậm B B Bơm là nước nặng D2O, than chì hoặc berili, có tác dụng làm giảm vận tốc nơtrôn để trở thành nơtrôn chậm, dễ bị urani hấp thụ. C là các thanh điều chỉnh làm bằng những chất hấp thụ nơtrôn mà không bị phân hạch như Bo, Cd. Khi hạ thấp các thanh này thì hệ số nhân nơtrôn s giảm; khi nâng lên thì s tăng; khi lò hoạt động thì chúng được tự động giữ ở độ cao sao cho s = 1. - Phản ứng phân hạch toả ra năng lượng dưới dạng động năng của các mạnh hạt nhân và các hạt khác. Động năng này chuyển động thành nhiệt năng của lò và nhiệt này được chất tải nhiệt (thường là một chất lỏng) mang đến lò sinh hơi D chứa nước. Hơi nước từ lò sinh hơi được đưa vào tuabin máy phát điện, giống như trong nhà máy nhiệt điện thông thường. - Nếu kỹ thuật an toàn được bảo đảm tốt, thì nhà máy điện nguyên tử rất tiện lợi vì kích thước nhỏ, tiêu tốn rất ít nhiên liệu. Do đó có thể đặt chúng lên máy bay, tàu thuỷ. ': 090.777.54.69 Trang: 78 Trung tâm LTĐH Trường ĐHSP TP.HCM GV: Bùi Gia Nội Câu 25 : 1. Thế nào là sự phân hạch? Đặc điểm của nó là gì? Cho thí dụ minh hoạ. Với điều kiện nào thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra? Giải thích. 2. Phản ứng nhiệt hạch là gì? Với điều kiện nào thì xảy ra phản ứng nhiệt hạch? Giải thích. Nêu những lý do khiến người ta quan tâm đến năng lượng nhiệt hạch. 1. Sự phân hạch: Xem phần 1, 2 câu 24. 2. Phản ứng nhiệt hạch a. Định nghĩa:Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. - Ví dụ : 2 1 2 ® 2 0 H + 1H ¾¾ 3He + 1 n + 3,25MeV H + 1H ¾¾ 2He + 1 n + 17,6MeV 2 3 4 1 - Đặc điểm của phản ứng nhiệt hạch : cũng là một phản ứng toả năng lượng. Tuy một phản ứng kết hợp (phản ứng nhiệt hạch) toả năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch, nhưng tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng kết hợp toả năng lượng nhiều hơn. b. Điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch Các phản ứng kết hợp rất khó xảy ra vì các hạt nhân tích điện dương nên đẩy nhau. Muốn chúng tiến lại gần nhau và kết hợp thì chúng phải có một động năng rất lớn để thắng lực đẩy Culông. Muốn có động năng rất lớn thì phải có nhiệt độ rất cao. Chính vì phản ứng kết hợp chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch. Vậy : Nhiệt độ rất cao (hàng chục hàng trăm triệu độ) là điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch. Ví dụ : Trong lòng Mặt trời có nhiệt độ cao, cho phép xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. Đó là nguồn gốc của năng lượng Mặt Trời. Con người cũng thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được, vì dụ như sự nổ của bom khinh khí. Một mục tiêu quan trọng của vật lý là thực hiện phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát được, để nó toả ra năng lượng hạn chế theo ý muốn. c. Lý do khiến con người quan tâm đến năng lượng nhiệt hạch - Năng lượng nhiệt hạch là nguồn năng lượng vô tận cho con người, vì nhiên liệu của phản ứng nhiệt hạch là đơtêri, triti có rất nhiều trên Trái Đất (trong nước sông, biển). - Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch vì ít có bức xạ hay cặn bã phóng xạ làm ô nhiễm môi trường. (THE END!) (CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG!) ': 090.777.54.69 Trang: 79
Tài liệu đính kèm: