Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Học kỳ 2 - Lê Đình Phong

Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Học kỳ 2 - Lê Đình Phong

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Mô hình mạch dao động

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi? Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO ĐỘNG”

 

doc 64 trang Người đăng dung15 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Học kỳ 2 - Lê Đình Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
-----------o0o---------
Tiết 36
Ngày soạn: MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	1. Về kiến thức
	- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..
2. Về kĩ năng
	- Phân tích hoạt động của mạch dao động
	- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	- Mô hình mạch dao động
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi? Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO ĐỘNG”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch dao động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Minh hoạ mạch dao động
C
L
C
L
x
+
-
q
- HS ghi nhận mạch dao động.
I. Mạch dao động
1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ (» 0): mạch dao động lí tưởng.
2. Muốn mạch hoạt động ® tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay 
C
L
Y
- Dựa vào hình vẽ giải thích và hướng dẫn hs đi đến định nghĩa và các tính chất của mạch dao động
- HS quan sát việc sử dụng hiệu điện thế xoay chiều giữa hai bản tụ ® hiệu điện thế này thể hiện bằng một hình sin trên màn hình.
chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động 
- Vì tụ điện phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo ra dòng điện xoay chiều ® có nhận xét gì về sự tích điện trên một bản tụ điện? 
- Trình bày kết quả nghiên cứu sự biến thiên điện tích của một bản tụ nhất định.
- Trong đó w (rad/s) là tần số góc của dao động.
- Phương trình về dòng điện trong mạch sẽ có dạng như thế nào?
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện ® phương trình q và i như thế nào?
- Từ phương trình của q và i ® có nhận xét gì về sự biến thiên của q và i.
- Cường độ điện trường E trong tụ điện tỉ lệ như thế nào với q?
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với i?
- Có nhận xét gì về và trong mạch dao động
- Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động?
® Chúng được xác định như thế nào?
- Giới thiệu cho hs khái niệm năng lượng điện từ
- Trên cùng một bản có sự tích điện sẽ thay đổi theo thời gian. 
- HS ghi nhận kết quả nghiên cứu.
I = q’ = -q0wsin(wt + j)
® 
- Lúc t = 0 ® q = CU0 = q0 và i = 0
® q0 = q0cosj ® j = 0
- HS thảo luận và nêu các nhận xét.
- Tỉ lệ thuận.
- Chúng cũng biến thiên điều hoà, vì q và i biến thiên điều hoà.
- Từ 
® 
và 
- Tiếp thu
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động
1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng
- Sự biến thiên điện tích trên một bản:
q = q0cos(wt + j)
với 	
- Phương trình về dòng điện trong mạch:
với 	I0 = q0w
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện
q = q0coswt
và 	
Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha p/2 so với q.
2. Định nghĩa dao động điện từ
- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện (hoặc cường độ điện trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động
- Chu kì dao động riêng
- Tần số dao động riêng
III. Năng lượng điện từ
- Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch gọi là năng lượng điện từ
- Mạch dao động lý tưởng năng lượng điện từ được bảo tòan
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN 
 1. Củng cố
	1. Sự biến thiên của dòng điện I trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến tiên của điện tích q của một bản tụ
	A. i cùng pha với q	B. i ngược pha với q	C. i sơm hơn q 900	D. i trễ hơn q 900
	2. Nếu tăg số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ
	A. tăng	B. Giảm	C. không đổi	D. Không đủ cơ sở trả lời
 2. BTVN
	- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 107 và SBT trang 29, 30,31
.FME
Tiết 37
 Ngày soạn: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	1. Về kiến thức
	- Nêu được định nghĩa về từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
2. Về kĩ năng
	- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	- Dụng cụ thí nghiệm cảm ứng điện từ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Điện từ trường và sóng điện từ là hai nội dung quan trọng nhất của thuyết ĐIỆN TỪ của Mắc-xoen.Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong những nội dung đó là “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Y/c Hs nghiên cứu Sgk và trả lời các câu hỏi.
- Trước tiên ta phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ của Pha-ra-đây ® nội dung định luật cảm ứng từ?
S
N
O
- Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng chứng tỏ điều gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức của một điện trường tĩnh điện và so sánh với đường sức của điện trường xoáy?
(- Khác: Các đường sức của điện trường xoáy là những đường cong kín.)
- Tại những điện nằm ngoài vòng dây có điện trường nói trên không?
- Nếu không có vòng dây mà vẫn cho nam châm tiến lại gần O ® liệu xung quanh O có xuất hiện từ trường xoáy hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy?
- Ta đã biết, xung quanh một từ trường biến thiên có xuất hiện một điện trường xoáy ® điều ngược lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm “có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen đã khẳng định là có.
- Xét mạch dao động lí tưởng đang hoạt động. Giả sử tại thời điểm t, q và i như hình vẽ
C
L
+
-
q
i
® cường độ dòng điện tức thời trong mạch?
- Mặc khác q = CU = CEd
Do đó: ® Điều này cho phép ta đi đến nhận xét gì?
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để trả lời các câu hỏi.
- Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Chứng tỏ tại mỗi điểm trong dây có một điện trường có cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo dây, nó là một đường cong kín.
- Các đặc điểm:
a. Là những đường có hướng.
b. Là những đường cong không kín, đi ra ở điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-).
c. Các đường sức không cắt nhau 
d. Nơi E lớn ® đường sức mau
- Có, chỉ cần thay đổi vị trí vòng dây, hoặc làm các vòng dây kín nhỏ hơn hay to hơn
- Có, các kiểm chứng tương tự trên.
- Không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.
- HS ghi nhận khẳng định của Mác-xoen.
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
+
-
- Dòng điện ở đây có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
a. 
- Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
b. Kết luận
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường
a. Dòng điện dịch
- Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
* Theo Mác – xoen:
- Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.
- Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
b. Kết luận:
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen
- Ta đã biết giữa điện trường và từ trường có mối liên hệ với nhau: điện trường biến thiên ® từ trường xoáy và ngược lại từ trường biến thiên ® điện trường xoáy.
® Nó là hai thành phần của một trường thống nhất: điện từ trường.
- Mác – xoen đã xây dựng một hệ thống 4 phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
+ điện tich, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
- HS ghi nhận điện từ trường.
- HS ghi nhận về thuyết điện từ.
II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác - xoen
1. Điện từ trường
- Là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
2. Thuyết điện từ Mác – xoen
- Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và từ trường.
+ điện tich, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN 
 1. Củng cố
	1. Ở đâu xuất hiện từ trường?
	 A. xung quanh một điện tích đứng yên C. xung quanh một ống dây điện
	 B. xung quanh một dòng điện không đổi D. xung quanh chỗ có tia lửa điện
 2. Đặt một hộp kina bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp sẽ
	A. có điện trường B. có từ trường
	C. có điện từ trường D. không có các trường hợp nói trên
 2. BTVN
	- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 111 và SBT trang 31, 32, 33
.FME
Tiết 38
Ngày soạn: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	1. Về kiến thức
	- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
2. Về kĩ năng
	- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sóng điện từ
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Thông báo kết quả khi giải hệ phương trình Mác-xoen: điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ.
- Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các đặc điểm của sóng điện từ.
- Sóng điện từ có v = c ® đây là một cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ.
- Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi. Tốc độ v < c và phụ thuộc vào hằng số điện môi.
- Y/c HS quan sát thang sóng vô tuyến để nắm được sự phân chia sóng vô tuyến.
- HS ghi nhận sóng điện từ là gì.
- HS đọc Sgk để tìm các đặc điểm.
- Quan sát hình 22.1
- Quan sát hình 22.2
I. Sóng điệ ... nt.
- Tương tác hấp dẫn là gì?
Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và các hành tinh
- Thông báo về sự thống nhất của các tương tác khi có năng lượng cực cao. Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu về sự thống nhất đó.
- HS ghi nhận 4 loại tương tác cơ bản.
- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
- HS đọc Sgk để tìm hiểu.
III. Tương tác của các hạt sơ cấp
- Có 4 loại cơ bản
1. Tương tác điện từ
- Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau.
2. Tương tác mạnh
- Là tương tác giữa các hađrôn.
3. Tương tác yếu. Các leptôn
- Là tương tác có các leptôn tham gia.
- Có 6 hạt leptôn:
4. Tương tác hấp dẫn
- Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.
5. Sự thống nhất của các tương tác 
- Trong điều kiện năng lượng cực cao, thì cường độ của các tương tác sẽ cùng cỡ với nhau. Khi đó có thể xây dựng một lí thuyết thống nhất các loại tương tác đó.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN 
 1. Củng cố
 2. BTVN
	- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 208, 209 và SBT 
.FME
Tiết 68 CẤU TẠO VŨ TRỤ
Ngày soạn: 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	1. Về kiến thức
	- Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời.
	- Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà.
	- Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà)..
	2. Về kĩ năng
	- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
	3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	- Hình vẽ hệ Mặt Trời trên giấy khổ lớn.
	- Ảnh màu chụp Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh và Trái Đất (chụp từ vệ tinh) in trên giấy khổ lớn.
	- Ảnh chụp một số thiên hà.
	- Hình vẽ Ngân Hà nhìn nghiêng và nhìn từ trên xuống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Bài mới 
	* Vào bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Thông báo về cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- Cho HS quan sát hình ảnh mô phỏng cấu tạo hệ Mặt trời, từ đó quan sát ảnh chụp Mặt Trời.
- Em biết được những thông tin gì về Mặt Trời?
- Chính xác hoá những thông tin về Mặt Trời.
- Mặt Trời đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. Nó cũng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ.
- Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào?
- HS xem ảnh chụp của 8 hành tinh và vị trí của nó đối với Mặt Trời.
- Y/c HS quan sát bảng 41.1: Một vài đặc trưng của các hành tinh, để biết thêm về khối lượng, bán kính và số vệ tinh.
- Trình bày kết quả sắp xếp theo quy luật biến thiên của bán kính quỹ đạo của các hành tinh.
- Lưu ý: 1đvtv = 150.106km (bằng khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái đất).
- Cho HS quan sát ảnh chụp của sao chổi.
- Thông báo về sao chổi (cấu tạo, quỹ đạo).
- Điểm gần nhất của quỹ đạo sao chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, điểm xa nhất có thể giáp với Diêm Vương tinh.
- Giải thích về “cái đuôi” của sao chổi.
- Thiên thạch là gì?
- Cho HS xem hình ảnh của sao băng và hình ảnh vụ va chạm của thiên thạch vào sao Mộc.
- HS ghi nhận cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- HS quan sát hình ảnh Mặt Trời.
- HS trao đổi những hiểu biết về Mặt Trời.
- Từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh.
- HS ghi nhận kết quả sắp xếp và phát hiện ra các hành tinh nhỏ trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.
- HS quan sát ảnh chụp.
- HS ghi nhận các thông tin về sao chổi.
- HS sinh đọc Sgk để tìm hiểu về thiên thạch.
I. Hệ Mặt Trời
- Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh.
1. Mặt Trời
- Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời. 
RMặt Trời > 109 RTrái Đất
mMặt Trời = 333000 mTrái Đất
- Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He.
- Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt 6000K.
- Nguồn gốc năng lượng: phản ứng tổng hợp hạt nhân hiđrô thành Heli.
2. Các hành tinh
- Có 8 hành tinh.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
- Xung quanh hành tinh có các vệ tinh.
- Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”.
3. Các hành tinh nhỏ
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.
4. Sao chổi và thiên thạch
a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
b. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời.
Hoạt động : Tìm hiểu về các sao và thiên hà
- Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi sao ® sao là gì?
- Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt Trời nhất.
- Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K ® màu đỏ. Mặt Trời (6.000K) ® màu vàng.
- Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời ® sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời ® sao kềnh.
- Với những sao đôi ® độ sáng của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau.
- Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh.
- Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn.
- Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân.
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng.
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ.
- Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit.
- HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của chúng ta.
- HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà.
- Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà.
- Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà.
- Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám.
- Đầu những năm 1960 ® phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X ® đặt tên là quaza.
- HS nêu các quan điểm của mình về sao ® Mặt Trời là một sao.
- Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của các sao nhìn từ Trái Đất.
- HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao. Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao (càng sáng ® bán kính càng nhỏ).
- HS ghi nhận về những sao đôi.
- HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và lỗ đen.
- HS ghi nhận khái niệm tinh vân.
- HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các thiên hà.
- HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng ta.
- HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời
- HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên hà.
- HS ghi nhận các thông tin về quaza.
II. Các sao và thiên hà
1. Các sao
a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời.
b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân.
c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời.
- Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng.
d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi.
e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh.
- Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen.
f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân.
2. Thiên hà
a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân.
b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng).
c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định.
- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng.
3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà
a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà.
b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt.
- Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng.
c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó.
d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc.
4. Các đám thiên hà
- Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám.
5. Các quaza (quasar)
- Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. 
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
 1. Củng cố
	Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà
 A. Sao siêu mới	B. Punxa
 C. Lỗ đen	D. Quaza
 2. BTVN
	- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 216, 217 
.FME.
Tiết 69 BÀI TẬP
Ngày soạn: 
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
	- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài CÁC HẠT SƠ CẤP và CẤU TẠO VŨ TRỤ
	- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp giải bài tập
	- Lựa chọn cac bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 208, 209
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm 
- Giải thích phương án lựa chọn bài 2, 3, 4, 5 
- Trình bày kết quả
Bài 2	
Đáp án B
------//-----
Bài 3	
a) Mạnh nhất là γ
b) Yếu nhất là α
------//-----
Bài 4	
Đáp án D
------//-----
Bài 5	
Đáp án D
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198
- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 và giải thích phương án lựa chọn
Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng
- Tiến hành giải và trình bày kết quả
- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm 
- Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4
* Bài 5
- Áp dụng công thức
W=Δm.c2
* Bài 6
- Áp dụng công thức
Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là
2,56.1024.200.1,6.10-19
Bài 3	
Đáp án B
------//-----
Bài 4	
------//-----
Bài 5	
234,99332-138,89700-93,89014-2.1,00866 
= 0,18886u
------//-----
Bài 6	
Số hạt nhân Uranium trong 1kg
 = 2,56.1024
Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là
2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J
Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203
Bài 3, 4. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng
- Tiến hành giải và trình bày kết quả
- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét
Bài 3	
------//-----
Bài 4	
a) W=Δm.c2
b) Tính số phản ứng
Tính khối lượng
Bài 3	
------//-----
Bài 4	
a) 
b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J
Số phản ứng phân hạch là
khối lượng cần là
2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg
------//-----
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an VL12 co ban hk2-moi.doc