Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Chương 3: Dòng điện xoay chiều - Trịnh Xuân Bảo

Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Chương 3: Dòng điện xoay chiều - Trịnh Xuân Bảo

1. Mục tiêu.

a, Kiến thức.

- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều .Viết được biểu thức cường độ tức thời của dòng điện.

Nêu được ví dụ về đồ thị vủa cường độ dòng điện tức thời ,chỉ ra được trên đồ thị đại lượng I0,chu kỳ.

- Viết được biểu thức của công suất tức thời của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của dòng điện hiệu dụng, điện áp hiệu dụng .

b. Kĩ năng: Học sinh nêu được các định nghĩa và viết biểu thức các giá trị hiệu dụng trong dòng xoay chiều.

c. Thái độ: Liên hệ trong thực tế về I, U, R, P hiệu dụng.

2. Chuẩn bị.

a, Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều – Sử dụng dao động ký điện tử (nếu có) .

b, Học sinh: Ôn lại các khía niệm về dòng điện không đổi dòng điện biến thiên và định luật Jun-Lenxơ. Ôn lại : tính chất của hàm điều hòa ( hàm sin hay cosin)

3. Tiến trình dạy học.

a, Kiểm tra bài cũ: (lồng vào hoạt động dạy)

 

doc 33 trang Người đăng dung15 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 12 cơ bản - Chương 3: Dòng điện xoay chiều - Trịnh Xuân Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 21
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C 
Lớp 12C
Lớp 12C
Lớp 12C
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
BÀI 12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Mục tiêu.
a, Kiến thức.
- Phát biểu được định nghĩa dòng điện xoay chiều .Viết được biểu thức cường độ tức thời của dòng điện.
Nêu được ví dụ về đồ thị vủa cường độ dòng điện tức thời ,chỉ ra được trên đồ thị đại lượng I0,chu kỳ.
- Viết được biểu thức của công suất tức thời của dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của dòng điện hiệu dụng, điện áp hiệu dụng .
b. Kĩ năng: Học sinh nêu được các định nghĩa và viết biểu thức các giá trị hiệu dụng trong dòng xoay chiều.
c. Thái độ: Liên hệ trong thực tế về I, U, R, P hiệu dụng.
2. Chuẩn bị.
a, Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều – Sử dụng dao động ký điện tử (nếu có) .
b, Học sinh: Ôn lại các khía niệm về dòng điện không đổi dòng điện biến thiên và định luật Jun-Lenxơ. Ôn lại : tính chất của hàm điều hòa ( hàm sin hay cosin)
3. Tiến trình dạy học.
a, Kiểm tra bài cũ: (lồng vào hoạt động dạy)
b, Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
Gv:- Cho HS xem đồ thị biểu diễn i( t) và u (t) có được qua dao động kí. 
- Định nghĩa dòng điện xoay chiều ?
Gv. Trả lời C1 
Nhắc lại định nhgĩa dòng điện không đổi?
-Ở VN dòng điện có f =50Hz suy ra T = 0,02s
Hs. Trả lời C1 :
Dòng điện chạy theo một chiều với cường độ không đổi.
Gv. Trả lời C 2? 
Xác định giá trị cực đại ,f , T , pha ban đầu của các dòng điện xoay chiều ?
Hs. Trả lời C2 : 
a) 5A ; 100; f = 50Hz;
b) ; 100; f = 50Hz ;
c) ; 100; f = 50Hz ; 
Gv. Trả lời C3 ?
Hs.Trả lời C3 : 
1) Đồ thị hình sin của i cắt trục tung tại những điểm có tọa độ :
2) Đồ thị kình sin của i cắt trục hoành tai những điểm có tọa độ:
Khi t = thì i = I0 Vậy ta có :
=I0 
Suy ra : Suy ra : 
Khi t = 0 thì ta có :
I- KHÁI NIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
a) Định nghĩa : ( SGK)
 (1)
b)Ý nghĩa các đại lượng:
 i : cường độ tức thời 
 I0 > 0 : cường độ cực đại ( biên độ)
 :tần số góc , T = là chu kỳ 
 là tần số 
 là pha của i và là pha ban đầu
Hoạt động 2: Nguyên tắc tạo ra dòng điện.
a
w
GV.- Dùng máy phát điện quay tay cho HS thấy cách tạo ra dòng điện.
- Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng gì? 
Hs. ( hiện tượng cảm ứng điện từ )
Gv. Biểu thức của từ thông ?
Hs.
Gv. Nhận xét sự biến thiên của từ thông ?
Hs.Từ thông biến thiên điều hòa .
Gv. - Công thức định luật Fa-ra-dây ?
- Biểu thức cường độ cảm ứng trong cuộn dây chỉ có R ?
Hs. e =( đạo hàm của từ thông theo thời gian )
~
R
II- NGUYÊN TẮC TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
a) Biểu thức từ thông :
-Cho cuộn dây dẫn có N vòng ,có diện tích S, vòng quay đều với vận tốc góc trong từ trường đều có phương vuông góc trục quay.
-Giả sử lúc t = 0: 
- Lúc t >0:
b) Biểu thức suất điện độngcảm ứng :
 Theo định luật Fa-ra-dây:
 (2)
e = E0 sin với E0 = 
c) Cường độ dòng điện cảm ứng khi cuộn dây chỉ có R : 
 (3)
hay i= I0sin ; Đặt (4)
Hoạt động 3: Các giá trị hiệu dụng.
Gv: Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng nhiệt như dòng điện không đổi khi chạy qua R .Tìm giá trị giá trị của cường độ dòng điện xoay chiều gây ra tác dụng nhiệt trong thời gian dài ?
Công thức công suất tỏa nhiệt tức thời ?
- công thức hạ bậc : 
- 
- công thức công suất của dòng điện không đổi?
- So sánh (1) và ( 2) suy ra công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện không đổi và giá trị hiệu dụng củ a dòng điện xoay chiều ?
Hs. Trả lời C4: 
Điện năng tiêu thụ của dỏng đi65n xoay chiều trên r trong 1 giờ tính bằng W = P .t ( t = 1 h)
 - p = Ri2
 - P =RI2 
 - 
-Định nghĩa cường độ hiệu dụng ?
Gv. Trả lời C5 ?
Hs. Trả lời C5 :
U0 = 220
III- GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG 
1) Thiết lập công thức:
-Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đọan mạch chỉ có R : 
-Công suất tỏa nhiệt tức thời 
 p = Ri2 = 
 p = 
-Công suất tỏa nhiệt trung bình trong một chu kỳ có giá trị : 
P = (1)
-Công suất của dòng điện không đổi :
 P =RI2 (2)
-So sánh (1) và ( 2) : 
 I : gọi là cường độ hiệu dụng
2) Định nghĩa : (SGK)
3) Giá trị hiệu dụng :
 Giá trị hiệu dụng = Giá trị cực đại / 
 U = U : hiệu điện thế hiệu dụng .
4) CHÚ Ý:
 - Số liệu ghi trên các thiết bị điện là các giá trị hiệu dụng 
-Độ chỉ trên các dụng cụ đo lường là giá trị hiệu dụng : Ampe kế ( I ) –Vôn kế ( U ) 
c. Củng cố luyện tập.
Bài 4 (trang 66 SGK ). Đèn ghi ( 220V-100W )nối đèn vào mạng xoay chiều U = 220V Tính : a) bóng đèn ?	b) I ?	c) Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1giờ
 ; I = ; W = Pt = 100W.h
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà. Xem bài “Các mạch điện xoay chiều”
TIẾT: 22
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C 
Lớp 12C
Lớp 12C
Lớp 12C
BÀI 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (T1)
1. Mục tiêu.
a, Kiến thức.
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều :chỉ có điện trở thuần ; chỉ có tụ điện ;chỉ có cuộn cảm thuần .
Phát biểu được tác dụng của tụ điện , của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều .
Viết được công thức tính dung kháng , cảm kháng .
b. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo công thức tính toán vào các mạch điện thành kĩ năng kĩ sảo trong khi làm bài tập.
c. Thái độ: Tích cực, chủ động, làm việc khoa học.
2. Chuẩn bị.
a, Giáo viên: 
b, Học sinh :
Ôn lại các công thức về tụ điện: q = Cu; ; Suất điện động tự cảm: e =.
3. Tiến trình dạy học.
a, Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi 1 (tr66-sgk)
b, Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở.
Gv. Định luật Ôm có còn áp dụng cho dòng điện xoay chiều hay không ?
- Giải thích điện trở thuần chỉ có tác dụng tỏa nhiệt .
- Xét đoạn mạch xoay chiều chỉ có R .
Mạch
A
B
u
i
Biểu thức u và i như thế nào ?
Hs. Định luật Ôm viết cho giá trị tức thời : 
Gv. u và i là các đại lượng đại số .Ta quy ước khi điện thế A cao hơn tại B thì u > 0; còn u 0 và i < 0 ngược lại .
-Nhận xét pha của u và i ?
Hs. i và u cùng pha .
Nếu cho dòng điện xoay chiều có dạng :
 Thì : 
 : là độ lệch pha giữa u và i
Nếu u sớm pha hơn i 
Nếu u trễ pha hơn i
Nếu u và i cùng pha 
I- MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ 
1) Quan hệ u và i : 
Hai đầu R có 
Định luật Ôm : 
Đặt : Thì 
2) Định luật Ôm : 
3) Nhận xét : u và i cùng pha
Hoạt động 2: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện .
Gv. - Dòng điện một chiều? xoay chiều có qua được tụ hay không ?
A
C
I= 0
+
-
- Biểu thức u và i cho đoạn mạch chỉ có tụ điện ?
-Công thức quan hệ giữa q và C ?
Hs. q = Cu 
Gv. Ghi chú :
Chọn chiều + của i như hình .gọi q là điện tích tấm trái của tụ điện .Cường độ dòng điện sẽ dương khi q tăng và âm khi q giảm 
- Nếu cho pha ban đầu dòng điện bằng 0 thì biểu thức u viết như thế nào ?
- Nhận xét pha giữa i và uC?
Chú ý : 
Đơn vị của C (Fara)
1
1nF = 10-9 ( F )
1pF = 10-12 ( F )
-Nêu ý nghĩa của dung kháng ?
II- MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN 
1) Thí nghiệm :
- Nguồn điện một chiều : I = 0 
- Nguồn điện xoay chiều : I 0 
A
C
I= 0
u
+
A
B
i
- Kết luận : Dòng xoay chiều có thể tồn tại trong mạch điện có chứa tụ điện 
2)Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có C:
a) Cho hiệu điện thế xoay chiều giữa 2 đầu tụ C:
 =
- Điện tích bản trái của tụ: 
q=Cu =C
 - Ở thời điểm t bản trái tích điện + điện tích tụ tăng lên .Sau khoảng thời gian lượng điện tích của tụ tăng thêm 
- Khi và vô cùng nhỏ : 
; 
b) Nếu đặt : I = U 
 Ta có : thì 
- Nếu lấy pha ban đầu dòng điện = 0 thì :
 ; 
c) Định luật Ôm:
 Với dung kháng : 
d) So sánh pha dao động của u và i :
 i sớm pha hơn u một góc 
3) Ý nghĩa của dung kháng :
- Dung kháng là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện .
- Nếu C càng lớn Zc càng nhỏ , dòng điện bị cản trở càng ít .
- Nếu ( f ) càng lớn Zc càng mhỏ ,dòng điện bị cản trở càng ít .
4.Củng cố luyện tập.
- Cho u = ; C= 0,318 .
a) Tính ZC ? viết i ?
b) Nếu f tăng 2 lần thì cường độ hiệu dụng thay đổi như thế nào ?
5. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà. Làm bài tập sgk và Xem phần còn lại.
TIẾT: 23
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C 
Lớp 12C
Lớp 12C
Lớp 12C
BÀI 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU (T2)
3. Tiến trình dạy học.
a, Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi 1.a) (tr74-sgk)
b, Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm .
GV :
 - Nêu khái niệm cuộn dây thuần cảm .
- Tìm biểu thức i và u đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm ?
- Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều ?
A
B
L
r
Gv. Trả lời C5 ?
Hs: Điện thế giữa Avà B là :
 do r = 0 
Nên : u = - e 
Gv. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần càm ?
Hs. Định luật Ôm : 
Gv. Nhận xét về pha giữa i và uL?
Hs. i trễ pha hơn uL một góc 
Gv. Ý nghĩa của cảm kháng ?
III- MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ CUỘN CẢM THUẦN
Cuộn dây thuần cảm: có r không đáng kể
1) Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều :
Khi có dòng điện i chạy qua cuộn dây thì từ thông có biểu thức : 
Với i là dòng điện xoay chiều biến thiên tuần hoàn theo t suất điện động tự cảm :
 Khi Thì :
2) Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
a)Giả sử dòng điện chạy trong cuộn dây có dạng:
 do r = 0
Hay : 
 b) Nếu đặt : U = 
Ta có : 
c) Định luật Ôm: 
 Với cảm kháng: 
d) So sánh pha dao động của u và i :
 i trễ pha hơn u một góc 
3) Ý nghĩa của cảm kháng :
-Cảm kháng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm .
-Khi L lớn và khi ZL lớn , dòng điện bị cản trở càng nhiều .
-R làm yếu dòng điện do hiệu ứng Jun còn cuộn cảm làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.
Gv: Y/c HS đọc và tóm tắt
Hs: làm nhiệm vụ
Gv: Y/c phân tích và đưa các CT áp dụng.
Hs: trả lời
Gv: HD và gọi HS lên làm bt
Hs: Nhận nhiệm vụ
Gv: Nhận xét và y/c HS tương tự làm bài 4.
Hs: tự làm bài 4
Bài 3: (SGK - tr74)
Tóm tắt: Điện áp giữa hai đầu tụ điện.
; I = 5A
a) C = ? b)Vbt i = ?
Bài làm:
a) ADĐL Ôm: 
Mà 
b) PTTQ: 
Bài 4: (SGK - tr74)
Tóm tắt: Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm.
; I = 5A
a) L = ? b)Vbt i = ?
Bài làm:
a) ADĐL Ôm: 
Mà 
b) PTTQ: 
4.Củng cố luyện tập.
5. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà. Về nhà làm các bài tập sgk + sbt. giờ sao chữa bài tập.
TIẾT: 24
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C 
Lớp 12C
Lớp 12C
Lớp 12C
BÀI TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp xoay chiều tức thời.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều.
- Viết được công thức tính cảm kháng, dung kháng và tổng trở của đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp và nêu được đơn vị đo các đại lượng này.
- Viết được hệ thức của định luật Ôm đối với các đoạn mạch xoay chiều thuần điện trở, thuần cảm kháng, thuần dung kháng và đối với đoạn mạch RLC nối tiếp.
Nêu được độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp tức thời đối với các đoạn mạch xoay chiều thuần điện trở, thuần cảm kháng, thuần dung kháng và chứng minh được các độ lệch pha này.
b .Kỹ năng : 
- Vận dụng được các công thức tính cảm kháng, dung kháng và điện tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp.
 ... c của từ trường quay ( không đồng bộ )
-Động cơ hoạt động theo nguyên tắc trên gọi là “động cơ không đồng bộ”
Hoạt động 2:(15 phút) Tìm hiểu về ĐCKĐB 3 pha
(1)
(2)
Gv:
- Nêu cấu tạo của động cơ không đồng bộ 3 pha (dùng h.vẽ)
- Đối với hs khá có thể giải thích cho hs biết sự tạo ra từ trường quay của dòng điện 3 pha
II- ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA 
a) Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ .
b) Cấu tạo : gồm 2 bộ phận chính
1-Rôto: nhiều khung dây dẫn giống nhau có trục quay chung tạo thành một cái lồng hình trụ ,mặt bên tạo bởi nhiều thanh kim loại // 
( rôto lồng sóc )
2-Stato : là bộ phận tạo ra từ trường quay ,gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt đặt lệch 1200 trên vòng tròn.
c) Hoạt động :
-Cho dòng 3 pha vào 3 cuộn dây từ trường tổng hợp do 3 cuộn dây tạo ra ở tâm O là từ trường quay . 
-Rôto quay theo với tốc độ góc < tốc độ quay của từ trường quay .
-Chuyển động quay của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác .
4.Củng cố luyÖn tËp.(3 phút) 
Câu 1: Chon phát biểu đúng?
A. Chỉ có dòng 3 pha mới tạo ratừ trường quay.
B. Rôto của động cơ không đồng bộ quay với tốc độ góc của từ trường quay.
C. Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ luôn thay đổi cả hướng và trị số
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường quay và mômen cản.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hai bộ phận chính cảu động cơ là Rôto và Stato.
B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là Stato.
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ chỉ dựa trên tương tác giữa nam châmvà dòng điện.
D. Có thể tạo ra động cơ không đồng bộ với công suất lớn
5. H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë nhµ. (1 phút) 
- Giờ sau chưa bài tập về nhà các em làm các bt sgk - sbt.
Kiểm tra sĩ số TIẾT: 32
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C1 
Lớp 12C2
Lớp 12C7
Lớp 12C8
Lớp 12C9
Lớp 12C10
Lớp 12C11
BÀI TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha.
b. Kỹ năng : 
- Rèn luyện cho HS kỹ năng làm 1 số bài tập về máy biến áp, động cơ không đồng bộ ba pha, máy phát điện xoay chiều.
c. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập, nghiên cứu.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: 
b. Học sinh: ôn lại kiến thức về MBA - MPĐXC - ĐCKĐB.
3.Tiến trình dạy học. 
a. Kiểm tra bài cũ : (Lồng vào hoạt động dạy)
b. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Ho¹t ®éng 1: (5 phút) Tóm tắt lí thuyết
Gv: Y/c hs nhắc lại nguyên tắc hoạt động của máy biến áp, động cơ không đồng bộ ba.
Hs: Trả lời.
I. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHI ỀU 1 PHA
Nguyên tắc hoạt động.
II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA
Nguyên tắc hoạt động.
III. NGUY ÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ KĐB.
Nguyên tắc hoạt động.
IV. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA.
Nguyên tắc hoạt động.
V. MÁY BIÊN ÁP. Nguyên tắc hoạt động.
Hoạt động 2: (30 phút) Vận dụng
BT4/91
- Cho học sinh đọc đề.
- Bài tóan cho những dữ kiện gì? 
- Tóm tắt bài tóan 
Tóm Tắt
N1=200vòng; N2=1000vòng
U1=220V
a.U2=? b.Cuộn nào có tiết diện lớn
- Biểu thức liên hệ giữa U và I có dạng như thế nào?
- U2 được tính như thế nào?
BT5/91
- Gv: gợi ý
- Hs tự làm bt 5.
BT6/91
-Cho học sinh đọc đề.
- Bài tóan cho những dữ kiện gì? 
- Tóm tắt bài tóan 
Tóm Tắt
R = 40; L = (H)
u = 220 ( V)
I = 4,4A
a. C =?, Viết biểu thức i
b) C ? thì Imax tính Imax ?
- Gv: gợi ý
- Hs tự làm bt 5.
BT4/91
a. Để là máy tăng áp thì số vòng cuộn thứ cấp phải lớn hơn cuộn sơ
 Suy ra : N1=200vòng, N2=1000vòng
 Ta có: 
b.Cuộn sơ cấp có tiết diện dây lớn hơn vì N1 < N2
BT5/91
a. Bỏ qua sự hao phícủa máy biến áp(biến áplý tưởng) 
P1 = P2 =U2I2 = 220.30 = 6600W
b. Cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp
P 1 = U1I1 
BT6/91
a. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện. 
b. Độ sụt thế: 
c. Điện áp ở cuối đường dây tải
Utt = U2 -U = 110 – 72,73 = 37,27 V
d. Công suất tổn hao trên đường dây
P = 
e. Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:
4.Củng cố luyÖn tËp.(7 phút) 
Bài 1: HiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông gi÷a hai ®Çu mét pha cña mét m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu ba pha lµ 220V. Trong c¸ch m¾c h×nh sao, hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông gi÷a hai d©y pha lµ
	A. 220V. 	B. 311V. 	C. 381V. 	D. 660V.
Bài 2: C­êng ®é dßng ®iÖn hiÖu dông trong mét pha cña m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu ba pha lµ 10A. Trong c¸ch m¾c h×nh tam gi¸c, c­êng ®é dßng ®iÖn trong mçi d©y pha lµ
	A. 10,0A. 	B. 14,1A. 	C. 17,3A. 	D. 30,0A.
Bài 3: §iÖn n¨ng ë mét tr¹m ph¸t ®iÖn ®­îc truyÒn ®i d­íi hiÖu ®iÖn thÕ 2kV, hiÖu suÊt trong qu¸ tr×nh truyÒn t¶i lµ H = 80%. Muèn hiÖu suÊt trong qu¸ tr×nh truyÒn t¶i t¨ng ®Õn 95% th× ta ph¶i
	A. t¨ng hiÖu ®iÖn thÕ lªn ®Õn 4kV.	B. t¨ng hiÖu ®iÖn thÕ lªn ®Õn 8kV.
	C. gi¶m hiÖu ®iÖn thÕ xuèng cßn 1kV. 	D. gi¶m hiÖu ®iÖn thÕ xuèng cßn 0,5kV
Bài4: Mét m¸y biÕn thÕ cã sè vßng cuén s¬ cÊp vµ thø cÊp lÇn l­ît lµ 2200 vßng vµ 120 vßng. M¾c cuén s¬ cÊp víi m¹ng ®iÖn xoay chiÒu 220V – 50Hz, khi ®ã hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông gi÷a hai ®Çu cuén thø cÊp ®Ó hë lµ
	A. 24V. 	B. 17V. 	C. 12V. 	D. 8,5V.
H­íng dÉn: Trong c¸ch m¾c h×nh sao cã Ud = Up = 220 = 381V.
H­íng dÉn: Trong c¸ch m¾c h×nh tam gi¸c cã Id =Ip = 10 = 17,3A.
H­íng dÉn: C«ng suÊt truyÒn t¶i kh«ng thay ®æi, ¸p dông c«ng thøc tÝnh hao phÝ trªn d©y dÉn do to¶ nhiÖt → hiÖu suÊt truyÒn t¶i ®iÖn n¨ng ®i xa lµ , suy ra vµ 
H­íng dÉn: ¸p dông c«ng thøc m¸y biÕn thÕ: 
5. H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë nhµ.(1 phút) 
- Các em hoàn thành các bàit ập còn lại, đọc trước bài thực hành.
TIẾT: 33
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C1 
Lớp 12C2
Lớp 12C7
Lớp 12C8
Lớp 12C9
Lớp 12C10
Lớp 12C11
BÀI 19: THỰC HÀNH:
KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Phát biểu và viết được các công thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, cường độ dòng điện hiệu dụng I, hệ số công suất cosj trong đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều: lựa chọn đúng phạm vi đo, đọc đúng kết quả đo, xác định đúng sai số đo.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r của ống dây, điện dung C của tụ điện, góc lệch j giữa cường độ dòng điện i và điện áp u ở từng phần tử của đoạn mạch.
3. Thái độ: Trung thực, khách quan, chính xác và khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng điện xoay chiều, đặc biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.
- Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để phát hiện các điểm cần điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.
- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.
- Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện cách vẽ giản đồ Fre-nen.
- Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. TI ẾN TR ÌNH GIẢNG DẠY.
Hoạt động 1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ.
Gv kiểm tra và giải đáp về những điều đã đề nghị học sinh chuẩn bị trước. HS viết trả lời vào bảng báo cáo thực hành các thành phần mục đích, tóm tắt lí thuyết, câu hỏi- bài tập.
Hoạt động 2 (5 phút): Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. (sgk)
Hoạt động 3 (30 phút): Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS kiểm tra số lượng các đồ dùng đồng hồ đo diện đa năng khi đo R và đo U xoay chiều.
 * HS lắp mạch điện theo sơ đồ 19.1
GV hướng dẫn HS chọn thang đo
HS thực hiện dưới sự theo giỏi của GV
* Hs xem nhình
GV hướng dẫn hs đo các giá trị MN, MP, NH, PH, PQ 
1. HS tập lắp mạch điện, tìm hiểu cách dùng nguồn điện, ôm kế và vôn kế:
- HS sắp xếp điện trở R, ống dây L, r và tụ điện C theo đúng thứ tự và lắp ráp theo sơ đồ sgk.
- Chọn đúng thang đo đồng hồ đa năng (20VAC) để đo các điện áp: UMN, UNP, UMP, UPQ, UMQ.
 2. Đo các điện áp giữa từng cặp điểm:
 a) HS nối vào nguồn xc 12 v và lần lượt dùng vôn kế xc đo UMN, UNP, UMP, UPQ, UMQ. Ghi vào bảng 19.1 kết quả đo.
b) Sau khi đo đủ các giá trị điện áp, tháo dây nối mạch ra khỏi nguồn, tắt máy biến thế nguồn và thực hiện việc đo chính xác giá trị điện trở R bằng ôm kế và ghi kết quả vào bảng 19.1.
 3) Vẽ giản đồ Frenen:
Vẽ giản đồ Frenen với các số liệu ở bảng 19.1 theo tỉ lệ xích 10 mm ó 1 V.
 Hình vẽ trong sgk
 4. Tính giá trị r, L, C:
Đo các độ dài MN, MP, NH, PH, PQ chính xác đến 1 mm.
Xác định L, C, r và và Z theo các công thứcsgk
 5. Rút kinh nghiệm , đánh giá về nội dung tổ chức giờ thực hành: 
 Căn dặn cac`1 hs cần hoàn thành tiếp và hẹn thời gian nộp bài.
4.Củng cố luyÖn tËp.(3 phút) 
- Khác sâu nội dung chíng của tiết thực hành
5. H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë nhµ.(1 phút) 
- Hướng dẫn học sinh làm bài báo cáo vào tiết sau.
TIẾT: 34
Kiểm tra sĩ số 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số hs
Lớp 12C1 
Lớp 12C2
Lớp 12C7
Lớp 12C8
Lớp 12C9
Lớp 12C10
Lớp 12C11
BÁO CÁO THỰC HÀNH :
KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
1. Hiểu được phương án thí nghiệm để xác định các đại lượng trong một mạch điện xoay chiều.
2. Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định r, L, C, Z và cosφ của đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp (với R đã biết).
3. Củng cố kiến thức về mạch điện xoay chiều, rèn luyện kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo điện.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
+ Dựa vào tính chất của đoạn mạch xoay chiều chỉ có R, L hoặc C và đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp đã khảo sát ở bài học.
C
R
r, L
M
·
~
·
·
·
N
P
Q
U
f = 50 Hz
C
R
r
M
·
~
·
·
·
N
P
Q
U
f = 50 Hz
·
L
H
IR
Ir
φ
Δ
IZRrL
IZrL
IZL
IZC
M
P
N
H
Q
+ Dựa vào phép biểu diễn các véctơ quay Fre-nen.
III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
+ Mắc mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
+ Chọn vôn kế có thang đo điện áp xoay chiều phù hợp để đo các điện áp UMN, UNP, UMP, UPQ, UMQ (với sai số dụng cụ lấy bằng một độ chia nhỏ nhất).
+ Dùng thước và compa vẽ các véctơ quay với tỉ xích 1 độ chia nhỏ nhất của U ứng với 1 mm như hình gợi ý.
+ Đo các độ dài MN, MP, NH, PH, PQ và MQ (chính xác đến từng mm).
+ Tính các giá trị r, L, C, Z và cosφ từ phép biến đổi sau:
	▪ 
	▪ 
	▪ 
	▪ 	
	▪ nên: 
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
	1. Số đo các điện áp hiệu dụng:
UMQ
UMN
UNP
UMP
UPQ
 ± 
 ± 
 ± 
 ± 
 ± 
	2. Số đo các độ dài điện áp hiệu dụng trên giản đồ véctơ quay:
	MN =  ± 	NH =  ± 
	MP =  ± 	MQ =  ± 
	PH =  ± 	PQ =  ± 
	3. Các trị số r, L, C, Z và cosφ:
	▪ 
	▪ 
	▪ 
	▪ 
	▪ 
4.Củng cố luyÖn tËp.(1 phút) .
5. H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë nhµ.(1 phút) 
- Các em về nhà ôn tập tiết sau thi học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 3 vl 12.10.doc