TẬP ĐỌC (2 Tiết)
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I) Mục đích yêu cầu:
1) Đọc :
-Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng : Thần gió , loài người , làm nhà , sinh sống , hoành hành , lăn quay, nổi giận , chống trả
-Biết ngắt nghỉ đúng chỗ . Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc
-Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên
2) Hiểu :
-Hiểu nghĩa từ mới : Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, .
-Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm , nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
TUẦN 20 Ngày soạn : 21 – 01 – 2006 Ngày giảng : Thứ 2 – 23 – 01 – 2006 TẬP ĐỌC (2 Tiết) Ông Mạnh thắng Thần Gió I) Mục đích yêu cầu: 1) Đọc : -Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng : Thần gió , loài người , làm nhà , sinh sống , hoành hành , lăn quay, nổi giận , chống trả -Biết ngắt nghỉ đúng chỗ . Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc -Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên 2) Hiểu : -Hiểu nghĩa từ mới : Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, ... -Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm , nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên. II) Chuẩn bị: -Thầy : giáo án , bảng phụ , bài đọc -Trò : bài cũ , vở , sgk III) Các hoạt động chủ yếu : TIẾT 1 * Hoạt động 1 : Kiểm tra đánh giá: (4 -5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài : Thư trung thu và trả lời câu hỏi H. Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? H. Bác khuyên các em làm gì ? H. Mỗi tết trung thu BaÙc nhớ đến ai? – Giáo viên chốt – ghi điểm * Hoạt động 2 : ( 28 -30’) Luyện đọc : + Học sinh đọc dung từ khó , câu, đoạn. Biết giải nghĩa từ mới. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh H. Trong bài có những từ nào khó đọc ? -Yêu cầu học sinh đọc cá nhân – đồng thanh -Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh -Cô treo đoạn khó đọc : “ Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà //...) -Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh ( từ cần giải nghĩa : đồng bằng , hoành hành , vững chãi , đẵn , ăn năn ) -Yêu cầu học sinh -Giáo viên cùng nhận xét – đánh giá -Gọi học sinh -Yêu cầu học sinh - Như, Hoàng, Tuấn. -Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét -Học sinh nhắc lại -Dò theo -1 em đọc bài – đọc thầm – gạch chân từ khó -Thần gió , loài người , làm nhà , sinh sống , hoành hành , lăn quay, nổi giận , chống trả -Học sinh lắng nghe -Đọc tiếp sức đoạn -Quan sát -1 em đọc bài – lớp nêu cách ngắt nghỉ- đọc cá nhân- đọc thầm -Học sinh lắng nghe -Lắng nghe -Đọc nhóm 4 – đại diện nhóm thi d0ọc – nhận xét – bình chọn -1 em đọc cả bài -Đọc đồng thanh- chơi trò chơi TIẾT 2 * Hoạt động 3 : (24-27’) Tìm hiểu bài : + Học sinh hiểu nội dung bài, trả lời đúng câu hỏi. Biết đọc phân vai. -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh H. Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? H. Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió ? H. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? H. Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn thân của mình ? H. Hành động kết bạn với Thần Gió chứng tỏ ông là người thế nào ? H. Ông Mạnh tượng trưng cho ai? H. Thần Gió tượng trưng cho ai? Ú ý nghĩa câu chuyện -Con người chiến thắng Thần Gió , chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động ... - Luyện đọc lại -Yêu cầu học sinh nhận vai , đọc phân vai -Giáo viên theo dõi – nhận xét -Gọi học sinh ** Hoạt động 3: Tiếp nối (4 -5’) H. Vừa học bài gì ? H. Để sống thân ái , hoà thuận với thiên nhiên các em phải làm gì ? -Nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà đọc bài , chuẩn bị cho tiết kể chuyện . -Học sinh theo dõi -Đọc thầm đoạn – trả lời câu hỏi -Thần Gió xô ông ngã lăn quay... còn cười ngạo ngễ chọc tức ông -Vào rừng lấy gỗ, dựng nhà thật vững chãi ... để làm tường -Cây cối đổ rạp , nhà vẫn vững chãi Ì thần bất lực -Ông an ủi thần , mời thần thỉnh thoảng tới chơi ,... loài hoa -Nhân hậu , biết tha thứ / khôn ngoan , biết sống thân thiện với thiên nhiên -Cho con người -Cho thiên nhiên -Lắng nghe -Vai: người dẫn chuyện , ông Mạnh , Thần Gió -Nhận xét , bình chọn trong học sinh -1 em đọc cả bài -Ông Mạnh thắng Thần GIó -Yêu , bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp. -Lắng nghe ĐẠO ĐỨC Trả lại của rơi ( Tiết 2) I) Mục tiêu: -Học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất -Trả lại của rơi là thật thà , sẽ được mọi ngườin quý trọng -Biết đóng vai các tình huống . Biết trả lại của rơi khi nhặt được -Học sinh có thái độ quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi II) Chuẩn bị : -Thầy : giáo án , bảng phụ , bài tập , gương tốt -Trò : vở III) Các hoạt độngchủ yếu : ** Hoạt động 1 : (15 -17’) Đóng vai *Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Giáo viên giao việc cho các nhóm “ em làm trực nhật và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn . Em sẽ ... 2 . Giờ ra chơi , em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp . Em sẽ... 3 . Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại . Em sẽ ... -Yêu cầu học sinh thảo luận lớp Kết luận: 1. Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại 2. Em nộp lên văn phòng ... trả cho người mất 3. Em cần khuyên bạn trả lại cho người mất , không nên tham của rơi ** Hoạt động 2 : (13 -14’) Trình bày tư liệu , nêu gương tốt không tham của rơi: * Giúp học sinh củng cố nội dung bài học. -Yêu cầu học sinh kể về gương tốt -Kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện Mỗi khi nhặt được của rơi . Em ngoan tìm trả lại cho người mất , không tham ủa rơi ** Hoạt động 3 :Tiếp nối (4 -5’) H. Vừa học bài gì ? -Hệ thống bài – nhận xét giờ học -Rèn thói quen : không tham của rơi. Chuẩn bị vở bài bài tập, các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. -Học sinh nhắc lại -Các nhóm đọc tình huống – thảo luận nhóm – chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai trước lớp – lớp nhnậ xét – bình chọn Học sinh nêu ý kiến của mình -Học sinh trả lại -Lắng nghe -Lớp theo dõi – nhận xét – nêu ý kiến của mình -Lắng nghe -Học sinh đọc cá nhân – đọc thầm -Trả lại của rơi -Học sinh lắng nghe TOÁN Bảng nhân 3 I) Mục tiêu: -Giúp học sinh thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1. 2, 3,... 10) và học thuộc lòng bảng nhân 3 -Biết áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân -Học sinh ham thích học toán II) Chuẩn bị: -Thầy : giáo án , chấm tròn , bảng phụ , bài tập -Trò : bảng , vở , bộ thực hành toán III) Các hoạt động chủ yếu : ** Hoạt động 1: ( 7-8’) Lập bảng nhân 3: * Học sinh biết thao tác và lập bảng nhân 3. -Cô gắn thêm 1 tấm bìa có 3 chấm tròn H. Có mấy chấm tròn ? H. Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? H. Hãy lập phép nhân? 3 x1 = 3 -Tiến hành tương tự để lập bảng nhân 3 x2 =6 3 x 4 =12 3 x3 = 9 -Yêu cầu học sinh tự lập bảng 3 x5 =15 3 x8 =24 3 x 6 =18 3 x9 =27 3 x 7 =21 3 x10 =30 H. Nhận xét bảng nhân 3? ** Hoạt động 2 : (17 -19’) Luyện tập thực hành: * Học sinh biết vận dụng bảng nhân 3 để làm tính và giải toán. + Bài 1 :6phút -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh thi đua tiếp sức H. Dựa vào đâu để làm bài này ? + Bài 2 : ( 8 phút) Bài toán -Yêu cầu học sinh đọc bài toán – tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán – giải bài toán – chữa bài -Giáo viên chấm bài 4 -5 em – nhận xét + Bài 3 : 5 phút -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu làm cá nhân – chữa bài – nhận xét H. Nhận xét dãy số ? ** Hoạt động 3 :Tiếp nối (4-5’) H. Vừa học bài gì ? -Gọi 3 em -Hệ thống bài – nhận xét giờ học -Rèn làm tính , giải toán , học thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị sách giáo khoa, vở, nháp,... -Học sinh lấy 3 chấm tròn -3 chấm tròn -Lấy 1 lần 3 x1 = 3 - học sinh đọc: 3 nhân 1 bằng 3 -Học sinh thực hiện -Học sinh dùng chấm tròn để lập các phép tính còn lại trong bảng nhân 3 -Đọc thuộc lòng bảng nhân 3 . -Thừa số thứ nhất đều bằng 3 . -Thừa số thứ hai lần lượt là các số 1 ,2 , . . . , 10 . -Tích cách nhau 3 đơn vị . . . -Tính nhẩm . 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 -Dựa vào bảng nhân 3 . -Đọc bài toán H . Bài toán cho biết gì ? (1nhóm : 3 học sinh ) H . Bài toán hỏi gì ? ( 10 nhóm : ? học sinh ) Bài giải -Số học sinh có tất cả là : 3 x 10 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh -Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 Số đứng trước kém số liền sau đó 3 đơn vị . Đây chính là các tích của bảng nhân 3 . -Bảng nhân 3 . -Đọc thuộc lòng bảng nhân 3 . -Học sinh lắng nghe . THỂ DỤC Đứng kiễng gót hai tay chống hông ( dang ngang) Trò chơi : chạy đổi chỗ vỗ tay nhau I) Mục tiêu: -Ôn hai động tác rèn luyện tư thế cơ bản -Học trò chơi : chạy đổi chỗ vỗ tay nhau -Thực hiện động tác tương đối chính xác và biết cách chơi – tham gia trò chơi tương đối chủ động -Học sinh có ý thức luyện tập thân thể thường xuyên II) Chuẩn bị : -Thầy : giáo án , sân bãi , còi , trò chơi -Trò : trang phục III) Các hoạt động chủ yếu : Phần Hoạt động dạy Hoạt động học 1) phần mở đầu (5 -7’) 2) phần cơ bản (18 -20’) 3) phần kết thúc ( 5 -7’) -Yêu cầu học sinh tập hợp – điểm số – báo cáo -Giáo viên nhận lớp – nêu yêu cầu nội dung bài học -Yêu cầu học sinh khởi động xoay khớp + hát – vỗ tay * Ôn kiễng gót , hai tay chống ngang 4 -5 lần . Lần 1 : giáo viên làm mẫu , giải thích – học sinh thực hiện theo .Lần 2 Ỉ 5 : cán sự lớp điều khiển , giáo viên đi sát , uốn nắn , nhận xét * Ôn đứng kiễng gót , 2 tay dang ngang bàn tay sấp : (4 -5 lần ) Khẩu lệnh : “ chuẩn bị , bắt đầu , thôi “ hoặc “ chuẩn bị ... về trạng thái cân bằng “ ( Tiến hành tương tự như trên ) + Ôn phối hợp 2 động tác 3 -4 lần * Trò chơi : chạy đổi chỗ Vỗ tay nhau -Giáo viên nêu tên trò chơi -Gọi 2 đôi lên làm mẫu -Yêu cầu học sinh chơi 3 -5 lần , đọc vần điệu : “ Chạy đổi chỗ Vỗ tay nhau Một , hai, ba” -Giáo viên theo dõi – nhận xét – sửa lỗi -Yêu cầu học sinh làm các động tác hồi tĩnh : hát , vỗ tay, thả lỏng -Nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà tập đứng gót chân -Hàng dọc ... này lúc mấy giờ? d)Bạn gặp cô giáo khi nào? - Chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào chỗ trống. a)Ông Mạnh nổi giận quát: -Thật là đọc ác ! b)Đêm ấy thần gió lại đến đập cửa, thét: mở cửa ra ! -Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào . -Học sinh chơi trò chơi. -Học sinh lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp học sinh : -Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4. -Aùp dụng bảng nhân 4 để giải toán có lời văn. -Học sinh ham thích học toán. II.Chuẩn bị: -Thầy: Giáo án, bảng phụ, bài tập. -Trò: Vở, sgk. III.Các hoạt động chủ yếu: ** Hoạt động 1 :Kiểm tra đánh giá. (4-5’) Yêu cầu học sinh làm bài.Đọc bảng nhân 4. Giáo viên chốt ghi điểm. **Hoạt động 2: ( 21-22’) : Luyện tập thực hành. * Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải toán. +Cô treo bài tập 1: (4 phút): Bỏ cột 3 -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- Làm bài tập, chữa bài. H.Dựa vào đâu để làm bài tập này?(Bảng nhân 4) H.Nhận xét 2x3 = 6; 3x2= 6? +Bài 2: ( 4 phút). Bỏ cột 3 -Học sinh nêu yêu cầu bài . -Học sinh đọc mẫu. -Yêu cầu học sinh làm vào vở, chữa bài . H.Nêu cách tính? ( Tính từ trái sang phải) +Cô treo bài tập3: Bài toán. ( 7 Phút) -Gọi học sinh đọc bài toán- tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, kiểm tra tóm tắt.Giải bài toán, chữa bài. +Bài 4: (3 phút) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. -Học sinh làm bài thi đua theo tổ, nhận xét, chữa bài. ** Hoạt động 3 :Tiếp nối: ( 2-3’) H.Vừa học bài gì? -Hệ thống bài- nhận xét giờ học. -Về nhà rèn làm tính, giải toán. Chuẩn bị bộ ĐD học toán, SGK, vở, nháp.Làm phần bài tập còn lại. 4x7= 4x5= 4x9= 4x3= 4x6= 4x10= -Học sinh nhận xét- chữa bài. -Tính nhẩm. a)4x4 = 16 4x9= 36 4x5 = 20 4x2 = 8 4x8 = 32 4 x 7 = b)2x3 = 6 2x4 = 8 3x2 = 6 4x2 = 8 -Đổi chỗ thừa số thi tích không đổi. Tính( theo mẫu) 4x3+8 = 12+8 = 20 a)4x8+10= 42 b) 4x9 + 14 = 50 Bài giải. 5 học sinh mượn được số quyển sách là: 4 x5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. -Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 4x3 = ? Đáp án : c = 12. -Luyện tập. -Học sinh lắng nghe. Ngày soạn: 01 – 02 – 2006 Ngày giảng: Thứ 6 – 03 – 02 – 2006 CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) MƯA BÓNG MÂY I.Mục đích yêu cầu: -Yêu cầu học sinh nghe và viết lại đúng bài thơ : Mưa bóng mây. +Làm đúng các bài tập phân biệt s/x. -Học sinh biết trình bày đúng bài thơ và viết đẹp. -Có ý thức luỵên viết thường xuyên. II. Chuẩn bị: -Thầy: Giáo án, bảng phụ, sgk. -Trò: Vở, bảng, sgk. III.Các hoạt động chủ yếu: **Hoạt động 1: (20-22’) Viết chính tả. * Học sinh viết bài đúng, trình bày sạch , đẹp. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng. -Giáo viên đọc bài viết 1 lần. -Gọi 2-3 em. H.Cơn mưa bóng mây lạ thế nào? H.Em bé và cơn mưa cùng làm gì? H.Cơn mưa... giống các bạn nhỏ ở điểm nào? H.Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng thơ? -Giáo viên đọc: lạ thế, thoáng qua, làm ướt, che trang vở, làm nũng. -Giáo viên đọc từng câu- đọc lại. -Chấm bài – nhận xét. **Hoạt động 2: (6-8’) Làm bài tập chính tả: * Học sinh biết chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. +Cô treo bài 2 (a) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- hoạt động nhóm 2- làm vào vở, làm bảng - nhận xét. ** Hoạt động 3: Tiếp nối: ( 2-3’) H. Vừa viết bài gì? -Nhận xét – tuyên dương. -Về nhà làm tiếp bài 2b), luyện viết. Chiẩn bị SGK, vở, bảng con. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -Đọc bài viết. -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. -Dung dăng cùng đùa vui. -Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười -3 khổ, 4 dòng. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh viết vào vở- đổi vở, soát lỗi -Học sinh lắng nghe. -Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót. -Học sinh lắng nghe. - Mưa bóng mây. - Học sinh lắng nghe. THỦ CÔNG Ôn tập chương I: Kỹ thuật gấp hình I.Mục tiêu: -Học sinh biết gấp các sản phẩm đã học : Gấp tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , có mui . - Rèn gấp đúng kĩ thuật : gấp thẳng , phẳng , dán cân đối sản phẩm . -Học sinh mong muốn tạo được sản phẩm đẹp. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: Giáo án , sản phẩm mẫu , giấy màu ,... -Trò:Giấy, hồ dán... III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: (2-3’) -Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập- giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: ( 10 – 12’) : Ôn các bài gấp hình đã học : * HS nhớ , trả lời được các bài đã học . -Giáo viên giới thiệu bài . H.Chúng ta đã học gấp những gì? ( Gấp : Tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , có mui .) -Cô đưa hình mẫu – Cô mở dần hình mẫu cho đến khi trở thành tờ giấy ban đầu . H.Gấp hình này từ tờ giấy hình gì ? -Yêu cầu học sinh. **Hoạt động 2: (5-7’) : Thực hành gấp hình : * HS biết hợp tác thực hành gấp hình theo nhóm . - Giáo viên chia nhóm , phân công : . Nhóm 1 : Gấp tên lửa , Máy bay phản lực . . Nhóm 2 : Gấp máy bay đuôi rời . . Nhóm 3 : Gấp thuyền phẳng đáy không mui . . Nhóm 4 : Gấp thuyền phẳng dáy có mui . -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên nhận xét- đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Nhận xét giờ học, đọc kết quả kiểm tra. -Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau: Giấy trắng, kéo, hồ dán,... -Học sinh báo cáo. - Học sinh nhắc lại -Học sinh trả lời. -Học sinh quan sát. -Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại . - Gấp sản phẩm theo nhóm tổ . - Các nhóm trình bày sản phẩm - -Tự đánh giá sản phẩm – Nhận xét . - Học sinh lắng nghe -Học sinh lắng nghe. TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.Viết 1 đoạn văn ngắn nói về mùa hạ.Bước dầu nhận xét và chữa câu văn cho bạn. -Học sinh biết dùng từ, đặt câu, viết văn hay. -Ham thích học tập làm văn. II. Chuẩn bị: -Thầy : Giáo án, bảng phụ, bài tập. -Trò: Vở, bài cũ, sgk. III.Các hoạt động chủ yếu: ** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá. (4-5’) -Yêu cầu học sinh làm miệng -Giáo viên chốt, ghi điểm. **Hoạt động2: (8-10’) Trả lời câu hỏi. * Học sinh đọc- Hiểu đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. -Giáo viên đọc đoạn văn. -Gọi học sinh. H.Bài văn tả cảnh gì? H.Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? H.Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? H.Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng...? **Hoạt động 3: (15-18’) Viết văn: * Học sinh biết dựa vào gợi ý viết được đoạn văn nói về mùa hè. +Cô treo bài tập 2: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- hoạt động nhóm 2. -Yêu cầu học sinh yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi 3 em đọc bài làm của mình -Chấm bài 4-5 em, nhận xét. ** Hoạt động 4: Tiếp nối.(2-3’) H.Vừa học bài gì? -Hệ thống bài, nhận xét, tuyên dương. --Rèn viết văn, trả lời câu hỏi.Chuẩn bị SGK, vở, tìm hiểu về loài chim. - Thuý, Mạnh. - Có người lạ đến nhà em sẽ nói thế nào khi bố mẹ em có ở nhà- Khi bố mẹ em đi vắng. - Đọc lời đáp của Nam tong bài tập 3/12. -Học sinh nhận xét, chữa bài. -Học sinh nhắc lại. -Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. -Học sinh lắng nghe. -3 em đọc bài. -Mùa xuân đến. -Mùi hoa Hồng ... sắp có nụ. -Ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và ... -Nhìn và ngửi. -Viết một đoạn văn từ 3-5 câu nói về mùa hè- 1 em hỏi , 1em trả lời rồi đổi vai. Học sinh làm bài- đọc bài của mình- lớp nhận xét. Ví dụ: Mùa hè bắt đầu từ tháng sáu trong năm. Mặt trời chói chang, chiếu ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơmphức, mùi nhãn lồng ngọt lịm. Dọc đường đến trường, những chùm hoa phượng như những đốm lửa thắp sáng trong những vòm lá phượng. Chúng em lại được nghỉ hè, được vui chơi thoả thích.” -Học sinh lắng nghe. -Tả ngắn về 4 mùa. -Học sinh lắng nghe. TOÁN BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu: -Giúp học sinh thành lập bảng nhân năm và học thuộc bảng nhân này. -Biết áp dụng để giải toán cólời văn.Biết thực hiên đếm thêm 5. -Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: -Thầy: giáo án, bảng phụ ... -Trò: vở, sgk,... III.Các hoạt động chủ yếu: **Hoạt động 1: (7-8’) Lập bảng nhân 5. * Học sinh biết thao tác, Lập và học thuộc bảng nhân 5. +Cô gắn tấm bìa có 5 chấm tròn: H.Có mấy chấm tròn? H.5 chấm tròn được lấy mấy lần? H.5 được lấy mấy lần? H.Nêu phép nhân tương ứng? Tiếân hành như trên với: 5x2=10& 5x3=15 Yêu cầu học sinh. 4x5= 20 5x5 = 25 5x7 = 35 5x8= 40 5x6 =30 5x9 = 45 5x10= 50 -Giáo viên ghi bảng- bảng nhân 5. “Bảng nhân 5 đều có thừa số thứ nhất là 5; thừa số thứ 2 lần lượt từ 1 đến 10.Tích các số liền nhau cách nhau 5 đơn vị.” H. Hôm nay học bài gì? -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên theo dõi, nhận xét. **Hoạt động 2: (18-19’) Thực hành luyện tập. +Cô treo bài 1:Tính nhẩm. ( 7 phút) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm miệng, nhận xét, chữa bài. H.Dựa vào đâu để làm bài này? ( Bảng nhân 5) +Bài 2: Bài toán: ( 7 phút) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tóm tắt, giải bài toán, chữa bài. -Giáo viên chấm bài 4-5 em , nhận xét. +Bài 3: Đếm thêm 5... (4 phút) -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm thi đua theo tổ, nhận xét, đánh giá. -Nhận xét dãy số? ** Hoạt động 3: Tiếp nối. (2-3’) H.Vừa học bài gì? -Yêu cầu học sinh. -Nhận xét giờ học- khen ngợi. -Về nhà rèn làm tính, giải toán-học thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị SGK, vở, giấy nháp,... - Học sinh thao tác cùng -5 chấm tròn. -1 lần. -1 lần. -Học sinh đọc phép nhân 5x1 = 5 -Tự lập bảng nhân 5. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh nhận xét. - Bảng nhân 5 -Học thuộc lòng bảng nhân 5. -Đọc bảng nhân 5 trước lớp. 5x3 = 15 5x6 =30 5x5= 25 5x10= 50 5x7= 35 5x9= 45 5x2 = 10 5x8= 40 5x4= 20 5x1= 5 Bài giải. 4 tuần lễ mẹ đi làm được số ngày là: 5x4= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 -Các số cách nhau 5 đơn vị. -Bảng nhân 5. -Đọc bảng nhân 5. -Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: