. Mục tiêu.
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST.
- Khái niệm đột biến lệch bội, các dạng đột biến lệch bội, cơ chế hình thành và ý nghĩa của nó.
- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành, hậu qủa của đa bội thể.
II Trọng tâm:
- Thể lệch bội và đa bội
III. Chuẩn bị
- Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sách giáo khoa.
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Tuần:3 Tiết: 6 Ngày soạn:23.08.09 Ngày dạy:25.08.09 I. Mục tiêu. - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST. - Khái niệm đột biến lệch bội, các dạng đột biến lệch bội, cơ chế hình thành và ý nghĩa của nó. - Phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành, hậu qủa của đa bội thể. II Trọng tâm: - Thể lệch bội và đa bội III. Chuẩn bị - Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sách giáo khoa. - Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST. IV. Tiến trình 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. - Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ. CH1:Trìng bày cấu trúc của NST. Tại sao trong tế bào nhân thực chứa được rất nhiều NST? CH2: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, nêu ý nghĩa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Gv yêu cầu HS đọc SGK ? ĐB số lượng NST là gì? Có mấy loại? * Gv cho HS quan sát hình 6.1 SGK ? Vậy thế nào là đột biến lệch bội? Có những dạng đột biến lệch bội nào?Phân biệt các thể đột biến trong hình đó? VD: NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng có khi lại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 à đột biến lệch bội. ?Nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu? - Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội? - Sự kiện quan trọng ở kì sau của qúa trình giảm phân? - Nếu NST không phân li thì điều gì sẽ xảy ra? - Sự không phân li xảy ra ở kì sau I hoặc kì sau II cho kết quả ĐB có giống nhau không? * ( GV lưu ý sự không phân li NST xảy ra ở NST thường và NST giới tính) - Hãy thể hiện cơ chế phát sinh đột biến lệch bội bằng sơ đồ với NST thường và cặp NST giới tính? - Nếu đột biến xảy ra trong nguyên phân thì thế nào? ? Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Có ý nghĩa như thế nào? ? Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai? Tại sao? * Tùy theo sự gia tăng số lượng NST và cơ chế hình thành chia đột biến đa bội thành 2 loại. - Thế nào là thể tự đa bội? - Gv hướng dẫn HS quan sát hình 6.2 + Thể tam bội được hình thành như thế nào? + Thể tứ bội được hình thành như thế nào? - Các giao tử n và 2n được hình thành như thế nào? Nhờ quá trình nào? - Ngoài cơ chế trên thể tứ bội còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa? - Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội? * Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3:- Phép lai trong hình gọi tên là gì? - Khả năng sinh sản của con lai? - Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở thành thể tứ bội? à Vậy cơ chế hình thành thể dị đa bội? - Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội? - Thế nào là song dị bội? - Hậu qủa của đa bội thể? - Cơ thể đa bội có đặc điểm gì về kiểu hình? Vì sao có những đặc điểm đó? Từ đó nêu vai trò của đa bội thể trong đời sống con người? - Tại sao người ta không gây đa bội ở động vật bậc cao? - Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu qủa nặng nề cho thể đột biến hơn là đột biến đa bội? - HS đọc SGK tra đổi trả lời. - HS quan sát hình và nội dung trả lời các câu hỏi: à thay đổi số lượng NST ở cặp NST tương đồng. - Có 6 dạng đột biến. - Phân biệt dựa vào số NST giảm ở 1 cặp, 2 cặp, hoặc tăng ở 1 cặp, nhiều cặp. → ( 2n-1) → Do rối loạn phân bào. - HS tái hiện kiến thức trả lời: + Sự phân li đồng đều của các cặp NST tương đồng cho các TB con. àNST không phân li thì các giao tử có số lượng NST tăng hoặc giảmà tạo hợp tử không bình thường. à Cho kết qủa khác nhau. - HS trao đổi để hoàn thành sơ đồ. - Hình thành thể khảm - Làm tăng hay giảm số lượng NST à -Ở thực vật chi cà có cả 12 cặp NST tương đồng ở thể lệch bội. - Đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó. → Thể không - Hs đọc mục II.1 đưa ra khái niệm thể tự đa bội. - HS quan sát hình 6.2 trả lời các câu hỏi và đưa ra kết luận: - Giao tử n tạo ra trong giảm phân bình thường, 2n tạo ra do giảm phân không bình thường. à Không phân li NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. → Lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST, tự đa bội xảy ra với cả bộ NST. - Trong nguyên phan lần đầu của hợp tử *Tbào 2n x 2n Gtử n n 2n ( hợp tử) Nguyên Phân 4n - Lai khác loài - Thường bất thụ. - Trước tứ bội: 2 bộ NST đơn bội của 2 loài, sau tứ bội 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài. - HS khái quát kiến thức trả lời. à Tự đa bội: tăng nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài >2n, dị đa bội: tăng nguyên số lần NST đơn bội của 2 loài khác nhau. - Là hiện tượng tế bào có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. - Thường không có khả năng sinh sản do trạng thái tồn tại của NST không tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. → Hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, → Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. Cơ thể có sự chuyên hóa cao, cơ quan sinh dục nằm sâu trong cơ thể, - Do ĐB lệch bội làm tăng giảm 1 vài NST làm mất cân bằng hệ gen. * Khái niệm đột biến số lượng NST: - Là sự thay đổi về số lượng NST trong TB: lệch bội, tự đa bội, dị đa bội. I. Đột biến lệch bội 1. Khái niệm và phân loại: - KN: Là ĐB làm thay đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - Phân loại: + Thể không nhiễm (2n-2) + Thể một nhiễm (2n-1) + Thể một nhiễm kép (2n-1-1) + Thể ba nhiễm (2n+1) + Thể bốn nhiễm (2n+2) + Thể bốn nhiễm kép (2n+2+2) 2. Cơ chế phát sinh a. Trong giảm phân: - Một hay vài cặp NST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội. b Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): - Một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. 3. Hậu quả - Mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết. * Ở người: - Gây xảy thai, thai chết sớm, - sống sót thì mắc bệnh hiểm nghèo như: Đao, tơcnơ, claiphentơ 4. Ý nghĩa - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. - Sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST trong công tác chọn giống. II. Đột biến đa bội 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội a. Khái niệm - Thể tự đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1 loài , lớn hơn 2n - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n - Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n b. Cơ chế phát sinh - Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh. *Loài A x Loài A AA AA A(giao tử đơn bội) AA AAA ( thể tam bội) - Thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. *Loài A x Loài A AA AA AA (GT lưỡng bội) AA AAAA ( thể tứ bội) 2. Dị đa bội a. Khái niệm - Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một TB. b. Cơ chế - Phát sinh ở con lai khác loài (lai xa) - Cơ thể lai xa bất thụ. - Ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưỡng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ. 3 Hậu quả và vai trò của đa bội thể - Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. - Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường. - Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. - Có vai trò quan trọng trong tiến hoá, góp phần hình thành nên loài mới ( chủ yếu ở thực vật) 4. Củng cố - ĐB xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào? Phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành? - Một loài có 2n = 20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: Thể một nhiễm. (2n-1) Thể ba nhiễm. (2n+1) Thể bốn nhiễm. (2n+2) Thể không nhiễm. (2n-2) Thể tứ bội. (4n) Thể tam bội. (3n) Thể tam nhiễm kép. (2n+1+1) Thể một nhiễm kép. (2n-1-1) 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em.
Tài liệu đính kèm: