Đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 767

Đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 767

5. Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội, nhằm giải thích cho biểu hiện ưu thế lai là:

A. Do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận của cùng một lôcut.

B. Do tương tác cộng gộp của hai gen alen.

C. Do sự tương tác của hai gen không alen.

D. Do gen trội, không hoàn toàn át gen lặn cùng lôcut.

 

doc 3 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 96Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 767", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I. Môn sinh 12- Nâng cao.
Thời gian : 45 phút
Mã đề :767
 Chän ph­¬ng ¸n tr¶ lêi A, B, C hoÆc D t­¬ng øng víi néi dung c©u hái: 
I. 
1. Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất:
 A. Hai thế hệ.	 B. Ba thế hệ. 	 C. Năm thế hệ 	 D. Bốn thế hệ.
2. Lai xa là hình thức:	
 A. lai khác loài, khác chi, khác họ 	 B. lai khác dòng, khác họ
 C. lai khác nòi, khác chi.	 D. lai khác thứ, khác chi, khác họ.
3. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
 A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
 C. Mẹ không mang gen bệnh XHXH D. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh
4. Trẻ đồng sinh cùng trứng, không có đặc điểm chung nào sau đây:
 A. Có cùng kiểu hình dù môi trường sống khác nhau B. Xuất phát từ một hợp tử.
 C. Phản ứng như nhau trong cùng điều kiện môi trường. D. Có kiểu gen giống nhau.
5. Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội, nhằm giải thích cho biểu hiện ưu thế lai là:
 A. Do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận của cùng một lôcut.
 B. Do tương tác cộng gộp của hai gen alen.	 C. Do sự tương tác của hai gen không alen.
 D. Do gen trội, không hoàn toàn át gen lặn cùng lôcut.
6. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
 A. ♀XwXw x ♂ XWY	 B. ♀XWXw x ♂XWY	 C. ♀XWXW x ♂XwY	 D. ♀XWXw x ♂XwY
7. Hệ số di truyền là:
 A. Hiệu tỉ số giữa biến dị kiểu gen với biến dị kiểu hình.
 B. Tính tỉ số giữa biến dị kiểu gen với biến dị kiểu hình.
 C. Tổng tỉ số giữa biến dị kiểu gen với biến dị kiểu hình.
 D. Tỉ số giữa biến dị kiểu gen với biến dị kiểu hình.
8. Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do :
 A. Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.	 B. Thoi vô sắc không được hình thành.
 C. Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
 D. Cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
9. Một quần thể có: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối liên tiếp là:
 A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16aa	 B. 0,57AA: 0,21Aa: 0,22 aa.
 C. 0,6AA: 0,4 aa	 	 D. 0,57AA: 0,06 Aa : 0,37aa
10. Điểm khác nhau giữa quần thể quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối là:
 A. tỉ lệ đồng hợp tăng dần	 	 B. tần số alen không đổi
 C. thành phần kiểu gen không đổi.	 D. tỉ lệ dị hợp tăng dần
11. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gen đối lập và di truyền phân ly độc lập. được F1 dị hợp tử về 2 cặp gen .Cho F1 lai với nhau ở F2 thu đựợc các tổ hợp với các tỷ lệ : 9A_B-: 3A_bb: 3 aaB-: 1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen không alen tác động theo kiểu bổ trợ thì F2 sẽ có tỷ lệ sau :
 A. 12:3:1	 B. 13:3	 C. 9:7	 D. 15:1
12. Loại đột biến gen nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
 A. Đột biến giao tử	 	 B. Đột biến xô ma
 C. Đột biến tiền phôi	 	 D. Đột biến tiền phôi và đột biến giao tử
13. Bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai là:
 A. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.	 B. Chuẩn bị môi trường sống tối thuận cho F1.
 C. Bồi dưỡng, chăm sóc giống.	 D. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.
14. Ở ngô (bắp) có 2n =20, thể được tạo ra do sự phân ly không bình thường của NST là: 
 A. Hợp tử chứa 30 NST;giao tử chứa 11 NST; giao tử chứa 9 NST. B. Giao tử chứa 9 NST
 C. Giao tử chứa 11 NST	 D. Hợp tử chứa 30 NST
15. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau;Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:
 A. AAbb x aaBB	 B. Aabb x aaBb 	 C. Aabb x aaBB	 D. Aabb x aabb
16. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu như sau: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Nếu đây là một quần thể giao phối ngẫu nhiên cấu trúc di truyền của quần thể sau 8 thế hệ là:
 A. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa	 B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa 
 C. 0,6AA: 0,4aa	 D. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
17. Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
 A. 6	 B. 9	 C. 1	 D. 4
18. Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tướng đối của các kiểu gen là 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Tần số tương đối của các alen A, a trong trong quần thể lần lượt là:
 A. 0.6A; 0.4a	 B. 0.35A; 0,65a.	 C. 0.65A;0.35a	 D. 0.4A; 0.6a	
19. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
 A. 6	 B. 12	 C. 8	 D. 16.
20. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
 A. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp 	 B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
 C. Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
 D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp	
21. Hội chứng Claiphentơ ở người, có thể được phát hiện bằng phương pháp:
 A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh	 B. Nghiên cứu di truyền phân tử.
 C. Nghiên cứu tế bào	 	 D. Nghiên cứu phả hệ
22. Muốn khắc phục tính bất thụ, con người gây đột biến (A) tạo thể hữu thụ vì (B). (A) và (B) lần lượt là:
 A. Đa bội thể, vì các NST đứng với nhau thành từng cặp tương đồng.
 B. Đa bội thể, vì vật chất di truyền tăng gấp đôi. C. Dị bội thể, vì loài này vẫn giảm phân bình thường..
 D. Dị bội thể, vì các cặp NST xếp từng cặp tương đồng.
23. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
 A. Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể
 B. Tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể
 C. Tỷ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể
 D. Tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
24. ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp , F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen( f) sẽ là:
 A. , f= 9%	 B. , f = 18%	 C. , f = 18%	 D. , f = 9%	
25. Những đặc điểm nào ở loài người, chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen không phụ thuộc môi trường: I.Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ;II.Hình dạng tóc, nhóm máu;III.Tuổi thọ; IV.Màu mắt, màu da, màu tóc;V.Khả năng thuận tay phải, tay trái.
 A. II, IV và V	 B. I, II và V.	 C. II và IV.	 D. III, IV và V
26. Một số bệnh và dị tật ở người liên quan đến đột biến gen lặn như:
 A. Bệnh mù màu, bệnh đái đường, thừa ngón tay. B.Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng, ngón tay ngắn.
 C. Bệnh mù màu, máu khó đông, hồng cầu lưỡi liềm
 D. Bệnh bạch tạng, máu khó đông, dị tật dính ngón tay hai và ba.
27. Phép lai nào cho tỷ lệ kiểu hình 11 trội : 1 lặn?
 A. AAaa x Aaaa	 B. AAAa x Aaaa	 C. AAAA x Aaaa	 D. Aaaa x Aaaa
28. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Cặp nào dưới đây được coi là cặp lai thuận nghịch?
 A. ♀XwXw x ♂ XWY và ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XwXw x ♂ XwY và ♀XWXW x ♂XWY
 C. ♀XWXw x ♂ XwY và ♀XWXW x ♂ XwY	 D. ♀XWXw x ♂ XWY và ♀XWXw x ♂XwY
29. Trong các thể lệch bội (dị bội), số lượng ADN ở tế bào bị giảm nhiều nhất là:
 A. Thể một nhiễm.	 B. Thể khuyết nhiễm.	 C. Thể đa nhiễm.	 D. Thể ba nhiễm
30. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:
 A. Lai phân tích 	 B. Phân tích cơ thể lai	 C. Tạp giao	 D. Lai thuận nghịch
31. Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
 A. 1 : 2 : 1	 B. 1 : 1 :1 :1	 C. 3 : 1	 D. 1 : 1
32. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, trơn; mẹ có kiểu hình hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
 A. 1/8	 B. ½	 C. 1/16	 D. 1/4
33. Thế nào là nhóm gen liên kết?
 A. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
 B. Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
 C. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
 D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
34. Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:
 A. Quan sát về hình thái, số lượng NST trong tế bào, để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể. B. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
 C. Khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.
 D. Khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.
35. Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là :
 A. Khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường. B. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.	
 C. Tổ hợp các tính trạng của cả hai loài khác nhau.	 D. Tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
36. cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2;Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ:
 A. 3quả đỏ: 1 quả vàng.	 B. Toàn quả đỏ hoặc 1 quả đỏ: 1 quả vàng
 C. Toàn quả đỏ hoặc 3 quả đỏ: 1 quả vàng	 D. 1 quả đỏ: 1 quả vàng	
37. Phương hướng tạo giống lúa mới ở nước ta, là cho lai giữa:
 A. Giống địa phương cao sản với giống nhập nội cao sản.
 B. Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống nhập nội.
 C. Hai giống địa phương cao sản, có tính chống chịu tốt.
 D. Giống nhập nội có tính chống chịu tốt với giống địa phương, cao sản.
38. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng:
 A. Hai tế bào sinh dưỡng loài này với các tế bào sinh dục loài kia..
 B. Hai tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau 
 C. Bất kì loại tế bào nào nhưng phải thuộc hai loài khác nhau.
 D. Hai tế bào sinh dưỡng cùng loài để lai với nhau.
39. So với thể lệch bội (dị bội) thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như :
 A. Ổn định hơn về giống	 B. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
 C. Khả năng nhân giống nhanh hơn	 D. Khả năng tạo giống mới tốt hơn.
40. .Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến vai trò của di truyền y học:
 A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
 B. Chữa được một số bệnh như đái đường, máu khó đông, hội chứng Đao.
 C. Hạn chế tác hại của bệnh.
 D. Hạn chế sự phát tán bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
 ------------------------------------------ The end -------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_767.doc