I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
II Trọng tâm:
- Làm rõ cách phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
III Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 11sgk
IV Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
- Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài
Tuần: 07 Bài 11 LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Tiết: 11 Ngày soạn: 20.09.09 Ngày dạy: 21.09.09 I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài, học sinh cần: Nhận biết được hiện tượng liên kết gen. Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II Trọng tâm: - Làm rõ cách phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen III Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 11sgk IV Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ - CH1:Yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk trang 45. - CH2: Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn thân xám, cánh dài. Nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào? Biêt A: xám, a: đen, B: dài, b: cụt. - CH3: Cho biết cách nhận biết tương tác gen? Tương tác gen đã bổ sung cho các định luật của Menđen như thế nào? ( Gọi 2 HS làm CH1 và 2 lên bảng, sau khi nhận xét xong để lại bài tập của câu hỏi 2) 3. Nội dung bài mới. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Giáo viên yêu cầu HS đọc thí nghiệm và kết qủa thí nghiệm: + Đây là phép lai mấy tính trạng?Đó là những tính trạng nào? + Tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn? à Yêu cầu HS quy ước gen và tìm KG của của cơ thể bố mẹ. Những KG này cho mấy loại giao tử khi GP? Từ kq Fa => ♂ F1 cho mấy loại giao tử? -Hãy so sánh với bài tập 2 trên bảng, chú ý từ kết qủa của lai phân tích.Có đúng theo công thức tổng quát của Menđen không? Kết luận? - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh viết sơ đồ lai. Chú ý cách viết các kiểu gen của các gen liên kết. - Thế nào là liên kết gen? Đặc điểm? - Làm thế nào nhận biết liên kết gen? * Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm gen liên kết? * GV: Có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau àGV yêu cầu HS đọc thí nghiệm và nhận xét kết qủa. - Cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng LKG và HVG - So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL và LKG - GV yêu cầu HS phân tích KG và sự tạo giao tử của con cái F1 như ở LKG. * HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm: Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào? - Hs quan sát hình 11SGK: + Sơ đồ mô tả hiện tượng gì? Xảy ra như thế nào? Có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST tương đồng không? ? Hiện tượng diễn ra vào kì nào của giảm phân? Kết quả của hiện tượng? àCơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen? - Hãy cho biết cách tính tần số hoán vị gen? * GV yêu cầu HS tính tần số HVG trong thí nghiệm của Moogan. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai. -Tại sao tần số HVG không vượt quá 50%? - Làm thế nào để biết có HVG? * GV: Em có nhận xét về sự tăng giảm số tổ hợp ở LKG và đưa ra kết luận, từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt trong chọn giống vật nuôi cây trồng. * GV: Nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở HVG và đưa ra kết luận. - Cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG? - Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì? * Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược lại. * Bản đồi di truyền là gì? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi: - 2 tính trạng: màu sắc thân và chiều dài cánh. à từ F1 suy ra tính trạng trội lặn. - HS tự quy ướcvà tìm KG - Cho 1 loại GTử - HS so sánh để thấy sự khác nhau và lí giải vì sao. Điều đó chứng tỏ các cặp gen không phân li độc lập trong giảm phân mà chúng phân li cùng nhau. - Hs viết sơ đồ lai. - Tỉ lệ lai phân tích là 1:1 hoặc tỉ lệ KG, KH ở F2 khác tỉ lệ phân li độc lập. → n=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết. - Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1. - Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen. - ♀ F1 cho 4loại giao tử tỉ lệ không bằng nhau. à Các gen nằm trên 1 NST , khi các NST tương đồng tiếp hợp đã xảy ra trao đổi chéo. - HS trao đổi, trả lời. à chỉ 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng. → Ở kì đầu GPI,chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST ban đầu và sau khi xảy ra hiện tượng đó. - Từ những gợi mở trên HS nêu cơ sở tế bào học của HVG. → Tỷ lệ phần trăm mỗi loại giao tử phụ thuộc vào tấn số HVG, trong đó tỷ lệ giao tử chứa gen hoán vị bao giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn. à Chỉ có 2 crômatit có TĐC, các gen xa nhau mới có HV, các gen gần nhau có xu hướng LK àNhờ tỉ lệ phân li KH ở phép lai phân tích, cho 4 loại KH khác quy luật phân li độc lập của Menđen. → Giảm số kiểu tổ hợp. NHiều gen qúy nằm trên 1 NST di truyền cùng nhau, tạo nhóm tính trạng tốt. → Tăng số kiểu tổ hợp. → Các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị. à Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối các gen trên 1 NST I. Liên kết gen 1. Thí nghiệm Pt/c ♀ thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài Fa: ♂ F1 thân xám cánh dài X ♀ thân đen cánh cụt Fa: 1 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt. 2. Nhận xét và giải thích - Lai 2 tính trạng tương phản, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, Thân xám cánh dài là tính trạng trội. - Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH phải là 1:1:1:1 - Tỉ lệ trong laí phân tích 1:1 phú hợp với lai 1 tính trạng, chứng tỏ các gen quy định thân xám cánh dài hay thân đen cánh cụt cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau. 3 Sơ đồ lai chứng minh: - HS tự viết theo hướng dẫn của GV. 4 Thế nào là liên kết gen: a) Khái niệm: -Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau. b) Đặc điểm: - Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. II. Hoán vị gen Thí nghiệm ♀ F1 thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánhcụt Fa: 965 thân xám, cánh dài = 41,5% 944 thân đen, cánh cụt = 41,5% 206 thân đen, cánhcụt = 8,5% 185 thân đen cánh dài = 8,5% Giải thích: - Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen. - ♂ thân đen cánhcụt cho ra 100% giao tử Fa: =>♀ thân xám cánh dài tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 41,5% AB: 41,5% ab: 8,5% Ab : 8,5% aB => ♀ F1 đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen trong qúa trình phát sinh giao tử. 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ. - Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới (HVG) 3. Tần số hoán vị gen: - Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con - Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% - Sơ đồ lai: III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết và hoán vị gen 1. Ý nghĩa của LKG - Duy trì sự ổn định của loài. - Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST. - Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống. 2. Ý nghĩa của HVG - Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. - Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen. - Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM - Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học. 4. Củng cố - Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập? - Các gen a, b, d, e cùng nằm trên 1 NST. Biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. Hãy viết bản đồ gen của NST trên. 5 Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK và học bài cũ. - Đọc trước bài “ Di truyền liên kết với giới tính”
Tài liệu đính kèm: