BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống
- Phântích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh hoạ
- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Tiết: Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinh cần: Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống Phântích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh hoạ Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ. Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới Hoạt động Thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm môi trường và nhân tố sinh thái Giáo viên đặt vấn đề vào phần sinh thái học và vào bài mới. Yêu cầu học sinh nêu khái niệm môi trường GV lưu ý: môi trường là tất cả, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp Môi trường phân thành mấy loại? Đó là những loại nào? Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: cá, thuỷ tức, giun đất, giun đũa, chấy rận, thực vật,... HS trả lời. GV vẽ hình con chuột và yêu cầu học sinh cho biết những yếu tố tác động đến đời sống của con chuột. GV khảng đinh: từng yếu tố tác động đến con chuuột được gọi là 1 nhân tố sinh thái => Nhân tố sinh thái là một nhân tố của môi trường => nhân tố ảnh hưởng đến sinh vật Xếp các nhân tố trên bảng vào nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. 1. Môi trường * Khái niệm: môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. * Phân loại: + Môi trường trên cạn (mặt đất và không khí) + Môi trường nước: (vùng nước trong đó có sinh vật sinh sống) + Môi trường đất: + Môi trường sinh vật: 2. Nhân tố sinh thái * Khái niệm: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố trong môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật - Môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh thái * Phân loại: + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Bao gồm tất cả các nhân yếu tố vật lí hoá học của môi trường ảnh hưởng đến sinh vật VD: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.. + Nhân tố hữu sinh; bao gồm tất cả vật thể hữu cơ và mối quan hệ giữa cá thể (nhóm cá thể) với cá thể (nhóm cá thể ) khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. Nghiên cứu sgk và hoàn thành các khái niệm sau: Giới hạn sinh thái Khoảng thuận lợi Khoảng chống chịu Giới hạn dưới Giới hạn trên> Chỉ ra các giới hạn, khoảng thuận lợi trong ví dụ shk Giáo viên biểu diễn giới hạn sinh thái của 2, 3 nhân tố sinh thái trên cùng một hệ trục. Hình thành khái niệm ổ sinh thái. Phân biệt ổ sinhthái với nơi ở thông qua ví dụ : các loài chim sống trêncùng cây nhưng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái 1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. *Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất *Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. * Giới hạn dưới: là giá trị của một nhân tố sinh thái mà dưới điểm đó sinh vật không tồn tại được * Giới hạn trên: là giá trị của một nhân tố sinh thái mà trên điểm đó sinh vật không tồn tại được. Ví dụ: Hầu hết các loài thực vật quang hợp tốt ở 20 – 300C và ngừng quang hợp khi nhiệt độ xuống dưới quá 00C và cao hơn 400C. => Giới hạn sinh thái: 0 – 400C Khoảng thuận lợi: 20 – 300C Nhận xét: Giới hạn sinh thái càng lớn, sinh vật phân bố càng rộng - Giới hạn của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái phụ thưộc vào giới tính, giai đoạn phát triển.. 2.Ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. - Ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung * Nơi ở: là nơi cư trú của sinh vật Ví dụ: Hai loài chim cùng sống trên một cây, loài ăn hạt, loài ăn sâu => Chúng có chung nơi ở nhưng ở các ổ sinh thái khác nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với thực vật Thực vật có những đặc điểm hình thái, giải phẫu như thế nào đối với cường độ ánh sáng khác nhau. Hoàn thành bảng Ánh sáng có vâi trò như thế nàođối với động vật. Dựa vào sự thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta chia động vạt thành mấy nhóm? Giáo viên giới thiệu sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với động vật. III. Thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng * Thích nghi của thực vật - Vai trò của ánh sáng: Ánh sáng là nguồn cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp của thực vật Cây ưa sáng Cây ưa bóng - Mọc nơi quang đãng - Có phiến lá dày, mô dậu phát triển, lá xếp nghiêng -> tránh được ánh sáng gay gắt Mọc dưới các bóng cây khác -Có phiến lá mỏng - Lá nằm ngang -> thu nhận được nhiều ánh sáng * Thích nghi của động vật Đối với động vật ánh sáng giúp chúng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh. Phân loại: + Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày + Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ của cơ thể chủ yếu qua sự thich nghi về hình thái, giải phẫu và hoạt động sinh lí. * Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman) *Quy tắc về kích thước các bộ phận đuôi, tai, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen) Củng cố bài học Sử dụng các câu hỏi cuối bài. Rútk inh nghiệm Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Tiết: Ngày soạn: ngày 10 tháng 03 năm 2009 I
Tài liệu đính kèm: