Giáo án Sinh bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân li

Giáo án Sinh bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân li

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Giải thích được tại sao menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền.

- Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh sơ đồ lai một cặp tính trạng

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 4 TIẾT: 8
NS: ND:
BÀI : 8
	žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Giải thích được tại sao menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền.
Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh sơ đồ lai một cặp tính trạng
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Thu bản bài thu hoạch.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Em hãy nghiên cứu mục I sách giáo khoa và thảo luận nhóm tìm hiểu phương pháp nghiên cứu dẫn đến thành công của menđen thông qua phân tích thí nghiệm của ông?
Thảo luận nhóm 4 phút
Quy trình TN
Kết quả TN
Lắng nghe à kết luận 
( phiếu học tập)
Nét độc đáo trong thí nghiệm của menđen?
Giáo viên treo tranh sơ đồ lai một cặp tính trạng
Em hãy đọc mục II trong SGK và thảo luận nhóm 4 phút
Giải thích KQ (hình thành giả thiết)
Kiểm định giả thuyết.
Lắng nghe à kết luận 
( phiếu học tập)
Kết hợp bảng 8: các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẩu nhiên tạo nên các hợp tử.
Tỉ lệ phân li KG F2 (1:2:1) được giải thích trên cơ sở nào?
Theo em menđen đã thực hiện như thế nào để kiểm nghiệm lai giả thuyết của mình
Em hãy phát biểu nội dung của định luật phân li theo thuật ngữ hiện đại?
Em hãy quan sát sơ đồ cơ sở tế bào học của lai một tính, trả lời các câu hỏi:
Giả sử tế bào của cá thể nghiên cứu có bộ NST 2n=2
Alen :A quy định hạt vàng
Alen :a quy đinh hạt xanh.
Đậu thuần chủng có kiêu gen AA
Giảm phân cho loại giao tử nào?
Đậu hạt xanh thuần chủng có kiểu gen aa.
Giảm phân cho loại giao tử nào?
F1 có kiểu gen như thế nào?
F1: giảm phân cho loại giao tử nào?
Khi thu tinh F2 mấy tổ hợp? Giữa các giao tử F1?
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm 2 trình bày
Các nhóm còn lại bổ sung.
MĐ đã biết cách tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau dùng như những dòng đối chứng. Biết phân tích kết quả của mỗi loại cây lai về từng tính trạng riêng biệt qua nhiều thế hệ, lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác, tiến hành lai thuận lai nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền của tính trạng, lựa chọn được đối tượng nghiên cứu thích hợp.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm 3 trình bày
Các nhóm còn lại bổ sung.
Giao tử F1 chứa alen A là 0,5 và 1 giao tử chứa alen a là 0,5 do vậy xác suất hợp tử F2 chứa cả 2alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5x0,5=0,25)
=> F2 KG đồng hợp (aa) là 0,25, KG đồng hợp (AA) là 0,25
KG di hợp (Aa) 0,25+0,25=0,5.
Lai cây di hợp với cây đồng hợp tử (aa)
=> học sinh phát biểu nội dung như SGK.
Giảm phân cho loại giao tử A
Giảm phân cho loại giao tử a
F1: có kiẻâu gen Aa: 100% hạt vàng.
Giảm phân cho 2 loại giao tử 
½ A = ½ a
4 tổ hợp
KG: 1AA: 2Aa:1aa
KH:3 vàng:1 xanh.
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN.
 Phương pháp nghiên cứu của menđen.
1 Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ( tự phối)
2.Lai các dòng thuần chủng khác biệt về một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3, 
3.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
4.Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giải thuyết.
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC.
1. Nội dung giả thuyết:
1.mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
2.Bố (mẹ) chỉ truyền cho con( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
3.Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẩu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết.
Bằng phép lai phân tích( lai kiểm nghiệm) điều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của menđen.
3.Nội dung của quy luật:
Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI.
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.
Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó.
4. Củng cố:
1. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li là gì?
 	 Bố mẹ thuần chủng.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. Số cá thể nghiên cứu phải lớn.
	2. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A.Bố mẹ phải thuần chủng.	B.Số lượng cá thể phải lớn.
C. alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn	D.Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
E. Tất cả các điều kiện nói trên.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập sách giáo khoa bài 2,3,4.
Xem trước bài 9 Quy luật menđen quy luật phân li độc lập.
Bài tập : Cà chua thân cao quả lớn trội hoàn toàn so với với cà chua thân thấp quả nhỏ cho hai cây cà chua lai với nhau.
	Viết sơ đồ lai từ P->F2.
	Kiểu gen? kiểu hình. Có thể xảy ra.
Duyệt của Ban Giám Hiệu 	Duyệt của tổ trưởng.
Ngày.......tháng......năm 2008 	Ngày.......tháng......năm 2008
P. Hiệu trưởng	Tổ trưởng 
NGUYỄN VĂN PHIÊN	NGUYỄN VĂN MỸ

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 8.doc