Giáo án Sinh học 12CB - Cả năm

Giáo án Sinh học 12CB - Cả năm

ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kiến thức:

+ Học sinh nêu được cấu tạo và chức năng của AND, ARN.

+ Trình bày được chức năng của ADN, ARN.

+ Nêu được mối quan hệ giữa ADN, ARN trong di truyền.

- Kĩ năng: Tái hiện kiến thức, liên kết, so sánh, khái quát.

- Thái độ: Liên hệ thực tế, giải thích các hiện tựng trong đời sống.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, SGK. Các câu hỏi trức nghiệm về ADN và ARN

- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo và chức năng của vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 

doc 125 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1604Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 12CB - Cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
SINH HỌC 12 CƠ BẢN
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
01
*
01
Ôn tập phần di truyền học
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
02
02
03
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
03
04
05
Bài 4: Đột biến gen
Bài 5: NST và đột biến cấu trúc NST
04
06
07
Bài 6: Đột biến số lượng NST
Bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng NST
05
*
08
Luyện tập
Chương II: Tính qui luật của hiện tượng di truyền
Bài 8: Qui luật Menđen: Qui luật phân li
06
09
10
Bài 9: Qui luật Menđen: Qui luật phân li độc lập
Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
07
11
12
Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tình và di truyền ngoài nhân
08
13
14
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Bài 14: Thực hành Lai giống
09
15
16
Bài 15: Ôn tập chương II
Kiểm tra 1 tiết
10
17
18
Chương III: Di truyền học quần thể
Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể.
Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể(tt)
11
19
20
Chương IV: Ứng dụng di truyền học
Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
12
21
22
Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Chương V: Di truyền học người
Bài 21: Di truyền y học
13
23
24
Bài 22: Bảo vệ vốn gen loài người và một số vấn đề XH của di truyền y học.
Bài 23: Ôn tập phần di truyền học
14
*
25
Luyện tập
PHẦN SÁU: TIẾN HÓA
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
15
26
27
Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đăcuyn
Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
16
28
29
Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Bài 28: Loài
17
*
30
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I
18
31
32
Bài 29: Quá trình hình thành loài
Bài 30: Quá trình hình thành loài ( tt )
19
33
34
Bài 31: Tiến hóa lớn
Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Bài 32: Nguồn gốc sự sống
20
35
Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
21
36
Bài 34: Sự phát sinh loài người
22
37
Kiểm tra 1 tiết
23
38
PHẦN VII: SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
24
39
Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
25
40
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
26
41
Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật ( tt )
27
42
Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
28
43
Chương II: Quần xã sinh vật
Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã
29
44
Bài 41: Diễn thế sinh thái
30
45
Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
Bài 42: Hệ sinh thái
31
46
Bài 43: Trao đổi chất trong hệ sinh thái
32
47
Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
33
48
Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
34
49
Ôn tập phần sinh thái và tiến hóa
35
50
Kiểm tra học kì II
36
51
Bài 46: Thực hành Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
37
52
Bài 48: Ôn tập chương trình sinh học cấp THPT
TUẦN 01 – Tiết *
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //..
.
ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu được cấu tạo và chức năng của AND, ARN.
+ Trình bày được chức năng của ADN, ARN.
+ Nêu được mối quan hệ giữa ADN, ARN trong di truyền. 
- Kĩ năng: Tái hiện kiến thức, liên kết, so sánh, khái quát.
- Thái độ: Liên hệ thực tế, giải thích các hiện tựng trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK. Các câu hỏi trức nghiệm về ADN và ARN
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo và chức năng của vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của ADN.
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức sinh học lớp 10, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm nào sau đây chung cho cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
2. Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở thành phần nào ?
A. Axit phôtphoric
B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.
 3. Trong các đáp án trên đơn phân của ADN và ARN khác nhau điểm nào ?
4. Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra vô số các ADN khác nhau.
5. Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK Sinh học 10 và trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của ARN.
GV: Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của từng loại ARN ?.
HS: Thảo luận nhóm và đưa ra kết quả thảo luận của nhóm.
GV: Phân tử ARN nào không có liên kết hiđrô ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN
HS: Thảo luận và đưa ra đáp án đúng.
GV: Nhận xét và bổ sung cho các câu trả lời trên.
I. AND-AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
1. Cấu tạo của ADN.
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo của một nuclêôtit:
+ Đường pentôzơ(C5H10O4)
+ Nhóm phôtphat(H3PO4)
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:
	+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
	+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric.
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, 
- Đường kính vòng xoắn là 20A0.
2. Chức năng của ADN.
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
ADN 	ARN	Prôtêin Tính trạng.
II. ARN- AXIT RIBÔNUCLÊIC.
1. Cấu tạo của các loại ARN.
- mARN: Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit.
- tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm.
- rARN: Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.
2. Chức năng các loại ARN:
- mARN: Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
- tARN: Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
- rARN: Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein.
4. Củng cố
- Học sinh so sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN?
5. Dặn dò: 
- Ôn tập kiến thức về ADN và ARN.
- Đọc trước bài 1 sinh học 12cb.
TUẦN 01 – Tiết 1
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //..
PHẦN V- DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:	
- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADn làm cơ sở cho sự tự nhân đôi NST.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.
 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu trúc của gen, mã di truyền và quá trình tự nhân đôi của ADN.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của AND, các loại ARN.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động I : Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc của gen.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm gen đã được học ở lớp 9 nêu khái niệm gen ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 1.1 SGK và cho biết :
+ Mỗi gen cấu trúc gồm mấy vùng ? Vị trí và chức năng của từng vùng ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.
GV lưu ý :
+ Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh).
+ Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa aa (ê xôn) là các đoạn không mã hóa aa (intron) vì vậy gọi là gen phân mảnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền.
GV : Đưa ra câu hỏi tình huống: Gen cấu tạo từ các nucleotit, protein cấu tạo từ aa. Vậy làm thế nào mà gen qui định tổng hợp protein được ?
HS: Trả lời được: Thông qua mã di truyền.
GV : Vậy mã di truyền là gì ? Tại sao mã di truyền là mã bộ ba ?
HS: Nghiên cứu SGK mục II trang 7 trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
GV: Mã di truyền có những đặc điểm gì?
HS: Nghiên cứu mục II SGK trang 8 trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN.
GV: Treo tranh toàn bộ cơ chế tự nhân đôi của ADN để HS quan sát và đưa ra câu hỏi:
+ Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước chính?
+ Bước 2 diễn ra như thế nào? Mạch nào được sử dụng làm mạch khuôn? 
+ Chiều tổng hợp của các mạch mới? Mạch nào được tổng hợp liên tục? Tại sao?
+ Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử ADN con?
+ Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN con tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ?
HS: Quan sát sơ đồ hình 1.2 thảo luận và thống nhất ý kiến tả lời các câu hỏi trên.
 GV: Nhận xét bổ sung ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN để hoàn thiện kiến thức.
I. GEN
1. Khái niệm :
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipepetit hay một phân tử ARN.
- Ví dụ: SGK
2. Cấu trúc của gen cấu trúc :
* Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng:
- Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’của mạch gốc mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: Nằm ở giữa gen, mang thông tin di truyền mã hóa axit min.
- Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. MÃ DI TRUYỀN.
1. Khái niệm: 
- Mã di truyền là trình tự các nucleôtit trong gen qui định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin( Mã di truyền là mã bộ ba)
- Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa aa.
+ 3 bộ kết thúc: UAA, UAG, UGA, ->qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
+ 1 bộ mở đầu: AUG->qui định điểm khởi đầu dịch mã và qui định aa metionin (SV nhân thực), foocmin metionin (SV nhân sơ).
2. Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền có tính thoái hóa.
III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI AND(tái bản AND).
1. Diễn biến.
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn bị cho phân bào.
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn và gồm các bước:
Bước 1: Tháo xoắn ADN.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
Bướ ... it, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.
2. So sánh các thuyết tiến hóa.
Chỉ tiêu so sánh
Thuyết Lamac
Thuyết Đacuyn
Thuyết hiện đại
Các NTTH
Thay đổi của ngoại cảnh. Tập quán hoạt động của động vật.
Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, biến động di truyền.
Hình thành đặc điểm thích nghi
Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ ngoại cảnh, không có đào thải.
Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho SV dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.
Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Hình thành loài mới
Dưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung.
Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Chiều hướng tiến hóa
Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.
Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày càng cao. Thích nghi ngày càng hợp lí.
Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ thể chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài.
3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.
Các NTTH
Vai trò
Đột biến
Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen.
GP không ngẫu nhiên
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Chọn lọc tự nhiên
định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Di nhập gen
Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.
Sự PS
Các giai đoạn
Đặc điểm cơ bản
Sự sống
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh học.
- Tiến hóa sinh học.
- Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> CHO -> CHON.
- Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại phân tử tự tái bản (ADN).
- Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> đơn bào nhân thực.
- Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực
Loài người
- Người tối cổ.
- Người cổ.
- Người hiện đại.
- Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: Thể tích hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa.
- Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.
5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.
Yếu tố ST.
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng.
- Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
- Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt.
- Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt.
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, thực vật chịu hạn.
- Động vật ưa ẩm, ưa khô.
6. Quna hệ cùng loài và khác loài.
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
Quần tụ, bầy đàn.
Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh-đối kháng
Cạnh tranh, ăn thịt nhau.
Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, vật chủ – vật kí sinh.
7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống.
Các cấp
Khái niệm
Đặc điểm
Quần thể
Gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới.
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Quần xã
Gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mất thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.
Hệ sinh thái
Gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác với nhau và với môi trường tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng.
Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu thụ -> SV phân giải.
Sinh quyển
Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất trên hành tinh.
Gồm những khu sinh học đặc trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước.
Tiết 49 : Bài tập.
I. Mục tiêu.
- HS nhận dạng và biết cách giải một số dạng bài tập sinh thái học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV chuẩn bị các dạng bài tập mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổ định tổ chức lớp.
2. Bài mới:
Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 00C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con.
Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con.
Nếu ở nhiệt 50C và 100C thì mất bao nhiêu ngày?
Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 50C và 100C. rút ra kết luận.
Bài giải.
 - áp dụng công thức: S = (T - C).D
 a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 20C là:
 S = (2 - C). 205 = 410 độ – ngày.
 b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở :
 + Nhiệt độ 50C là: D = 410 : 5 = 82 ngày.
 + Nhiệt 100C là: D = 410:10 = 41 ngày.
Tổng nhiệt hữu hiệu ở:
 + Nhiệt độ 50C là: S = (5 - 0) . 82 = 410 độ – ngày.
 + Nhiệt độ 100C là: S = (10 - 0) . 41 = 410 độ – ngày.
=> Kết luận:
 + Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau.
 + Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn.
Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm.
Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm.
Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm.
Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm.
Bài giải.
áp dụng công thức: S = (T - C) . D
 + ở nhiệt độ 250C: S = (25 - C) . 10
 + ở nhiệt độ 180C: S = (18 - C) . 17
Vì S là một hằng số nên ta có:
 (25 – C) . 10 = (18 - C) . 17 => C = 80C
 b. Tổng nhiệt hữu hiệu:
 S = (25 - 8) . 10 = 170 độ ngày.
 c. Số thế hệ ruồi giấm trong năm.
 - ở nhiệt độ 250C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ.
 - ở nhiệt độ 180C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ.
Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ, chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc, rắn.
Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn.
Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều nhất?
Bài giải.
Sư tử, báo Chim ăn thịt cỡ nhỏ Chim đại bàng
ĐV móng guốc Chim ăn sâu Rắn
 Sâu ếch Chuột
Lá cỏ Búp lá non Rễ cỏ
 Đồng cỏ
 - Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do hiện tượng khuếch đại sinh học. Đó là chim đại bàng.
Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do ho hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal.
Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?
Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?
Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?
Bài giải.
Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật.
106 . 2,5% = 2,5 . 104 kcal
 b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật.
 2,5 . 104 . 10% = 2,5 .103 kcal
 c. Hiệu suất sinh thái.
 - ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .103) . 100% = 1%
 - ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . 100% = 10%
 - ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . 100% = 20%.
IV: HDVN.
- Đọc và trả lời các câu hỏi bài 47SGK.
Tiết 52: Kiểm tra học kì II.
I. Phần tự luận:
1. Vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa?
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?
3. Hiệu suất sinh thái? Nguyên nhân gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
II. Phần trắc nghiệm:
1. Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?
a. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
b. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
c. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
d. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
2. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở trái đất là:
a. Do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
b. Do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu.
c. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
d. Do đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
3. Trong sinh quyển tổng sản lượng sơ cấp tinh được đánh giá vào khoảng
a. 70,9 tỉ tấn C/năm. b. 80,9 tỉ tấn C/năm.
c. 90,9 tỉ tấn C/năm. d. 104,9 tỉ tấn C/năm.
4. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là
a. sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp.
b. sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống.
c. sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
d. sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật.
5. Nitrat được hình thành chủ yếu bằng con đường nào?
a. Con đường điện hóa. b. Con đường quang hóa.
c. Con đường hóa học. d. Con đường sinh học.
6. Điểm nào không phải là đặc trưng về cấu trúc của quần xã?
a. Sự phân bố các loài trong không gian.
b. Mối quan hệ giữa các loài.
c. Số lượng của các nhóm loài.
d. Hoạt động chức năng của các nhóm loài.
7. Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn?
a. Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp, chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
b. Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao, mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh.
c. Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt.
d. Kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn.
8. Đặc điểm nào không có ở cây ưa sáng?
a. Thường mọc ở nơi trống trải. b. Có lá mỏng.
c. Màu lá xanh nhạt do chứa ít hạt sắc tố. d. Có lá dày.
---Hết---

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 12THAT.doc