Giáo án Sinh học 12 tuần 17

Giáo án Sinh học 12 tuần 17

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI ( Tiếp theo)

I, Mục tiêu :

 - Học xong bài hs cần giải thích được quá trình hình thành loài cùng khu vực

 địa lí

 - Giải thích sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thànhloài mới

 - Hình thành loài mới bằng con

 đường lai xa và đa bội hoá

II, Hoạt động dạy học :

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
TIẾT 34 
 QUÁ TRèNH HèNH THÀNH LOÀI ( Tiếp theo)
I, Mục tiêu :
 - Học xong bài hs cần giải thích được quá trình hình thành loài cùng khu vực 
 địa lí
 - Giải thích sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thànhloài mới 
 - Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá 
II, Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của Thầy và trũ 
 Nội dung 
Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk 
Tìm hiểu quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính 
Tại sao các cá thể cùng loài lại khác nhau về tập tính ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
ví dụ sgk 
- Quá trình hình thành loài mới ?
Cây tứ bội x Cây lưỡng bội à Cây tam bội thường bất thụ 
Cây tam bội có là loài mới không ? ( Có nếu chúng có khả năng sinh sản vô tính )
- Thí nghiệm của kapetrenco lai cải bắp 2n =18 với cải củ 2n = 18 
- Tạo thành loài lúa mì hiện nay từ các lúa mì hoang dại thế nào ?
- lai xavà đa bội hoá ở thực vật ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm tăng khả năng sinh trưởng phát triển còn ở động vật đa bội hoá làm mất cân bằng gen , đặc biệt làm rối loạn giới tính và gây chết 
Cá biệt có thằn lằn 3n sinh sản bằng trinh sinh 
III. Hình thành loài cùng khu vực đia lí 
1, Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
a- Hình thành loài bằng cách li tập tính 
Ví dụ : 
Cách li tập tính của 2 loại cá ở hồ châu Phi 
Các cá thể khác loài , khác màu sắc không giao phối với nhau 
- Chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con 
àGiải thích :
+Trong quần thể đột biến và biến dị tổ hợp luôn phát sinh tạo ra các kiểu gen mới 
+Một số kiểu gen có tập tính thayđổi khiến chúng giao phối chọn lọc với các cá thể có kiểu hình cùng loại .
+ Lâu dần sự giao phối không ngẫu nhiên này dẫn đến cách li sinh sản và loài mới được hình thành 
b- Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái
Hs nghiên cứu thông tin 
Tìm hiểu quá trình hình thành loài mới bằng cách li sinh thái
Hai quần thể của một loài sống trong một khu vực đia lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới 
2, Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá 
- Hầu hết các con lai khác loài đều bất thụ 
- Trường hợp con lai khác loài được đột biến làm nhân đôI toàn bộ số lượng NST ( đa bội hoá tạo song nhị bội hoá ) thì cũng làm xuất hiện loài mới 
Loài mới song nhị bội có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ nên chúng có thể giảm phân bình thường và hoàn toàn hữu thụ 
Loài mới hình thành sẽ cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ vì khi giao phối trở lại chúng chúng sẽ tạo ra các con lai bất thụ 
Sơ đồ mô tả hình thành loài mới hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại 
 Lúa mì x Lúa mì 
Hệ gen AA 2n =14 Hệ gen BB 2n= 14
Con lai hệ gen AB 2n = 14 bất thụ àgấp đôi số NSTthành lúa mì genAABB 4n= 28
Lúa mì hoang dại x lúa mì 
Gen DD 2n =14 4n = 28
Con lai ABD 3n = 21 gấp đôI NST à 
 Lúa mì gen AABBDD 6n = 42 NST 
Thành tựu : lai xa và đa bội húa giỳp tạo nhiều loài mới (TV cú hoa ,dương xĩ) 
Đột biến đa bội tạo nhiều giống cõy trồng cú giỏ trị KT ( nho,chuối ,dưa hấu )
IV Củng cố :
Câu1: Có được nếu các tiểu quần thể có sự cách li nào đó làm các cá thể của các tiểu quần thể không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng con lai bất thụ 
Câu 2 : Bằng lai xa và đa bội hoá 
Câu 3 : nếu đa bội hoá thì con lai sinh sản được vì mỗi loài đều có NST tương đồng , chúng là loài mới vì khi lai trở lại với loài bố mẹ thì con lai bất thụ ( Cách li SS )
Câu 4 : Cần bảo vệ sự đa dạng của các loài cây cả cây hoang dại sau này có thể khai thác những gen quí hiếm từ chúng tạo ra giông cây trồng mới 
Câu 5 :C 
V Hướng dẫn tự học : Trả lời các câu hỏi sgk 
TUẦN 18
TIẾT 35	TIẾN HểA LỚN
I, Mục tiêu 
 - HS trình bày được thế nào là tiến hoá lớn 
 - Vấn đề phân loại thế giới sống 
 - Giải thích được nghiên cứu tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới 
 - Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
II.Tiến trỡnh lờn lớp :
1.Ổn định lớp 
2.KTBC:
 Tiến húa nhỏ? Cỏc nhõn tố tiến húa nào chi phối sự hỡnh thành loài mới? 
 Tiến húa lớn ?
 Hoạt động của giáo viên và HS 
 Nội dung 
HS nghiên cứu thông tin SGK: cho biết 
Nghiên cứu tiến hoá lớn có sự kết hợp của lĩnh vực nào ?
Đối tượng của tiến húa lớn ?
Tiến húa lớn ?
Sinh giới được phõn thành cỏc đơn vị trờn loài ?
HS quan sỏt hỡnh 31.1 giải thớch về sự tiến húa hỡnh thành loài và trờn loài 
 Con đường tiến hoá chung ? 
Tốc độ tiến hoá của các nhóm sinh vật ? cho ví dụ 
Chiều hướng tiến húa ?
Từ một tổ tiờn chung sinh giới đó tiến húa ?
Vi khuẩn ( cơ thể đơn bào ) tại sao vẫn giữ nguyờn cấu trỳc cơ thể ,nhưng vẫn tồn tại và thớch nghi với nhiều Mt sống khỏc nhau ?
I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống	
1. Tiến hoá lớn 
-Nghiên cứu tiến hoá lớn cần có sự kết hợp của các lĩnh vực : Hoá thạch học , phân loại học nhằm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng và thời điểm xuất hiện của các loài trên trái đất 
- Tiến hoá lớn nghiên cứu quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài và mối quan hệ tiến hoá giữa các loài làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên trái đất 
2. Phõn loại thế giới sống : Các nhóm phân loại trên loài : Chi , bộ họ ,lớp ,ngành .
- Nghiên cứu tiến hoá lớn kết hợp với phân loại giúp xây dựng cây phát sinh chủng loại à xỏc định quan hệ họ hàng giữa cỏc loài 
- Đặc điểm tiến húa của sinh giới :
 + Theo đường phân nhánh từ 1 tổ tiên chung 
 + Các nhóm SV tiến hoá với tốc độ khác nhau – Chiều hướng tiến húa:
+Đa số cỏc nhúm sv tiến húa theo hướng : đa dạng và phong phỳ (được tớch lũy dần cỏc đặc điểm thớch nghi hỡnh thành trong quỏ trỡnh hỡnh thành loài ),tổ chức càng cao ,thớch nghi ngày càng hợp lớ .trong đú thớch nghi là hướng tiến húa cơ bản nhất 
+ Một số nhúm cú thể tiến húa theo hướng đơn giản húa mức độ tổ chức cơ thể thớch nghi với MT ,một số nhúm giữ nguyờn cấu trỳc cơ thể như vi khuẩn ,nhưng tiến húa theo hướng đa dạng húa hỡnh thức chuyển húa vật chất 
+ Quá trình tiến hoá lớn diễn ra theo hướng thích nghi tạo nên thế giới sinh vật vô cùng đa dạng , các nhóm sinh vật khỏc nhau tiến hoá theo các xu hướng khác nhau thích nghi với môi trường khác nhau 
HS nghiên cứu thông tin về các thí nghiệm tiến hoá lớn 
-Trình bày được thí nghiệm 
GV : Trong thí nghiệm về tảo lục đơn bào thì loài thiên địch là điều kiện trực tiếp dẫn đến hình thành tập đoàn 8 tế bào 
- Sự hình thành tập hợp này có ý nghĩa gì ?
II. Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn
TN: Borax và cỏc cụng sự :SGK
KL: Những tế bào tập hợp lại để tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù được duy trì là bước đầu tiên tạo tiền đề cho sự hình thành cơ thể đa bào 
-Một số thành tựu về sinh học phân tử cho thấy chỉ cần đột biến ở một số gen điều hoà có thể dẫn đến xuất hiện các đăc điểm hình thái hoàn toàn mới 
VD: ruồi giấm 
III. Củng cố :
Câu 2 : Bên cạnh các loài có cấu tạo phức tạp cũn nhiều loài cấu tạo đơn giản như vi khuẩn vì quá trình tiến hoá luôn duy trì những quần thể sinh vật thích nghi nhất . Các vi khuẩn có kích thước nhỏ cấu tạo đơn giản lại có lợi thế thích nghi nhanh chóng với môi trường 
Trên cùng 1 đơn vị thời gian tiến hoá chúng sinh sản nhanh , đột biến phát sinh nhanh nên nhanh chóng tạo ra các quần thể thích nghi 
Câu 3 : B
IV. Dặn dò : Trả lời các câu hỏi sgk 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 3435 SV12 CB.doc