Tiết 8
QUY LUẬT MENĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI
1 Mục tiêu .
a.Về kiến thức.
-Nắm được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenDen, giải thích được vì sao MenDen thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền.
- Nắm được một số khái niệm cơ bản, giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân li của MenDen bằng thuyết NST.
b. Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề sinh học.
c. Về thái độ.
- Học sinh sống có niềm tin, có ước mơ và cố gắng thực hiện mơ ước của mình.
2. Chuẩn bị của GV & HS.
a .GV của GV:
Ngày soạn : 05/10 /2009 Ngày dạy: 07/10/2009 Dạy lớp:12B1, 12C1 Ngày dạy: 08/10/2009 Dạy lớp 12C2 Ngày dạy: 11/10/2009 Dạy lớp 12B3 Ngày dạy: 14/10/2009 Dạy lớp 12B2 CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết 8 QUY LUẬT MENĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI 1 Mục tiêu . a.Về kiến thức. -Nắm được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenDen, giải thích được vì sao MenDen thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền.. - Nắm được một số khái niệm cơ bản, giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân li của MenDen bằng thuyết NST. b. Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề sinh học. c. Về thái độ. - Học sinh sống có niềm tin, có ước mơ và cố gắng thực hiện mơ ước của mình. 2. Chuẩn bị của GV & HS. a .GV của GV: - Hình 8.1 - 8.2, bảng 8 SGK. Sơ đồ lai kiểu gen, sơ đồ lai NST Phiếu học tập số 1 Quy trình thí nghiệm - B1. Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản (hoa đỏ- hoa trắng). - B2. Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1. - B3. Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời con F2. - B4. Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3. Kết quả thí nghiệm - F1: 100% cây hoa đỏ. - F2: 3/4 số cây hoa đỏ : 1/4 cây hoa trắng (3 trội : 1 lặn). - F3: 1/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ. 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. 100% cây hoa trắng F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng. Phiếu học tập số 2 Giải thích kết quả ( Hình thành giả thuyết ) - Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen) : 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử Kiểm định giả thuyết - Nếu giả thuyết đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. - Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích. *) Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm. b. Chuẩn bị của HS: -Đọc và hệ thống kiến thức bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. *)Ổn định tổ chức lớp:(1') a.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài dạy. ĐVĐ(1') Tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các QLDT.Vậy PP n/cứu của Menđen là gì? Chúng ta n/cứu nd bài hôm nay QLMĐ- QLPL. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1. Phương pháp nghiên cứu DTH của Menđen: (14') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Phân tích thí nghiệm của MenDen → Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu dẫn đến thành công của Menđen. Quy trình thí nghiệm B1→B2→B3→B4 Kết quả thí nghiệm F1→F2→F3 -?Tính độc đáo trong TN0 của Menđen là gì. GV: Nét độc đáo trong TN0của MenDen là: - Tạo ra các dòng thuần khác nhau dùng như những dòng đối chứng. - Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng cặp tính tạng riêng rẽ qua nhiều thế hệ. - Làm TN0 nhiều lần để tăng độ chính xác. - Lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng. - Chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp. - Menđen tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng - MĐ thí nghiệm ở nhiều tính trạng khác nhau đều thu được kết quả tương tự HS: SGK → Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập -Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và BS. -HS n/c SGK TL: - Tạo ra các dòng thuần khác nhau dùng như những dòng đối chứng. - Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng cặp tính tạng riêng rẽ qua nhiều thế hệ. - Làm TN0 nhiều lần để tăng độ chính xác. 1. Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai: + B1: Tạo ra các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho tự thụ qua nhiều thế hệ. + B2: Lai các dòng thuần khác nhau bởi 1 hoặc vài TT, phân tích kết quả lai đời F1, F2, F3. + B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. + B4: Tiến hành TN0 chứng minh giả thuyết. 2. Thí nghiệm. *Cây đậu Hà Lan PTC Hoa đỏ x Hoa trắng F1: 100% hoa đỏ. F2: 3/4 đỏ : 1/4 trắng (3 trội : 1 lặn). F3: 1/3 hoa đỏ F2 cho F3 gồm toàn hoa đỏ. 2/3 hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ:1 trắng. 100% hoa trắng F2 cho F3 gồm toàn hoa trắng. Hoạt động 2: Hình thành giả thuyết (13') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh nghieân cöùu muïc II SGK , giaùo vieân ñöa ra ví duï vaø phaân tích baèng sô ñoà lai . VD : Lai 2 thöù ñaäu Haø Lan thuaàn chuûng - Pt/c Haït vaøng x haït luïc F 1 : 100% haït vaøng F1 töï thuï phaán =>F2 ? ? Nhaän xeùt keát quaû ôû F2 ? ? Menñen laøm theá naøo ñeå kieåm tra giaû thuyeát cuûa mình? (* Lai phaân tích : Laø pheùp lai giöõa caùc caù theå mang tính traïng troäi chöa bieát kieåu gen vôùi caù theå mang tính traïng laën ñeå kieåm tra gen cuûa noù) ? Haõy phaùt bieåu noäi dung ñònh luaät phaân li cuûa Menñen - Hoïc sinh traû lôøi - F1 coù kieåu gen Aa: 100% haït vaøng - F1 giaûm phaân taïo 2 loaïi giao töû 1/2A = 1/2a - Khi thuï tinh , F2 coù 4 toå hôïp giöõa caùc giao töû F1 Keát quaû cuûa F2 : KG : 1 AA : 2 Aa : 1 aa KH : 3 haït vaøng :1 haït luïc - Hs trả lời:Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phép lai phân tích. - n/c sgk trả lời II. Hình thành giả thuyết 1. Nội dung giả thuyết - Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. 2. Kiểm tra giả thuyết. - Bằng phép lai phân tích → tỉ lệ kiểu hình FB: 1 : 1 như dự đoán của MenDen. 3.Nội dung của QLPL (sgk) Hoạt động 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li (7') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức HS: SGK, hình 8.2 → Thảo luận - Đặc điểm của sự phân li của NST và phân li của các gen trên NST? - Tỉ lệ hai loại giao tử chứa alen A và alen a? Tại sao tỉ lệ này lại ngang nhau? - HS trả lời đc:Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên các NST. - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên các NST. - Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó. - Mỗi gen chiếm vị trí xác định trên NST gọi là lôcut - Mỗi trạng thái khác nhau của gen gọi là 1 alen c. Củng cố, luyện tập (3') - Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn (đồng trội) thì quy luật phân li của MenDen còn đúng nữa hay không? - Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội? d.Hướng dẫn hs tự học ở nhà (4') - Bài tập: Khi lai 2 cơ thể thuần chủng gà lông đen và gà lông trắng F1 thu được toàn lông xanh da trời ( lông đốm ), cho F1 lai với nhau kết quả F2 ntn ? Giải - F1 thu được lông đốm chứng tỏ màu sắc lông tuân theo qui luật trội không hoàn toàn. - Qui ước: AA – lông đen. Aa – lông đốm. F2: aa – lông trắng. P Lông đen AA x aa lông trắng A a Gp A a F1 Aa ( Lông đốm ) A AA (Đen) Aa (Đốm) GF1 A , a a Aa (Đốm) aa (Trắng) TLPLKG: 1AA : 2Aa : 1aa TLPLKH: 1 Đen : 2 Đốm : 1 Trắng - Đọc mục in nghiêng và mục em có biết - SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài và cho biết bằng cách nào có thể xác định được phương thức di truyền của một tính trạng. Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của MenDen. - Chuẩn bị nội dung bài mới. Người kiểm tra:............................................
Tài liệu đính kèm: