Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2010-2011 (Đà Nẵng) môn: Sinh học - lớp 12 - cấp THPT

Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2010-2011 (Đà Nẵng) môn: Sinh học - lớp 12 - cấp THPT

Câu 1:

 Một tế bào trứng của 1 loài được thụ tinh với sự tham gia của 1.572.864 tinh trùng. Tất cả các tế bào sinh tinh trùng tạo ra các tinh trùng nói trên có số nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi là 6291456 và được sinh ra từ 3 tế bào sinh dục đực sơ khai 2n ban đầu có số lần phân bào bằng nhau.

a. Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu.

b. Tính số nhiễm sắc thể bị tiêu biến trong các tinh trùng không được thụ tinh trong quá trình trên.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2010-2011 (Đà Nẵng) môn: Sinh học - lớp 12 - cấp THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
 	THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2010-2011
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Ngày thi: 25 tháng 11 năm 2010
Câu 1:
	Một tế bào trứng của 1 loài được thụ tinh với sự tham gia của 1.572.864 tinh trùng. Tất cả các tế bào sinh tinh trùng tạo ra các tinh trùng nói trên có số nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi là 6291456 và được sinh ra từ 3 tế bào sinh dục đực sơ khai 2n ban đầu có số lần phân bào bằng nhau.
a. Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu.
b. Tính số nhiễm sắc thể bị tiêu biến trong các tinh trùng không được thụ tinh trong quá trình trên.
c. Trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa 1 cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 2 điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa nhiều cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng còn lại đều chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu không xảy ra đột biến thì khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử. 
Câu 2: 
Nuôi cấy 5.105 tế bào E. coli trong môi trường chứa glucozơ và muối amonium. Sau 300 phút nuôi cấy, ở giai đoạn pha log số lượng E.coli đạt 35.106 tế bào.Thời gian thế hệ là 40 phút. Xác định thời gian phát triển với pha lag nếu có (theo phút).
Câu 3: 
Cho công thức cấu tạo của các axit béo sau:
- Axit panmitic: C15H31COOH
- Axit stearic : C17H35COOH
- Axit sucxinic: HOOC - CH2 - CH2 - COOH
- Axit malic: HOOC - CH2 -CHOH – COOH
a) Xác định hệ số hô hấp của các nguyên liệu trên.
b) Có nhận xét gì về hệ số này ở các axit trên?
Câu 4:
	 Hãy so sánh hiệu quả sử dụng năng lượng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin - Benson (thực vật C3) và chu trình Hatch - Slack (thực vật C4) để tổng hợp được 1 phân tử gluco. Biết 1 phân tử gluco dự trữ năng lượng là 674kcal và lực khử NADPH do pha sáng cung cấp tương đương với 52,7kcal.
Câu 5: 
Nhịp tim của ếch trung bình 53 lần/ phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
Câu 6 : Trên một phân tử mARN người ta thấy có U và G lần lượt có số lượng gấp hai lần A và X. Trong đó xét riêng hai loại A và X có các bộ ba AAA và XXX chiếm 40 tổ hợp bộ ba. Tổng của loại XXX với 2 lần loại 2A+X bằng 130 tổ hợp. Tổng của 3 lần loại 2A+X và loại 2X+A bằng tổng số tổ hợp loại AAA với 3 lần loại 2X+A bằng 220 tổ hợp. Hãy tính :
 a) Số lượng từng loại ribônulêôtit của phân tử mARN.
 b) Số lượng từng loại nulêôtit của gen tổng hợp nên phân tử mARN đó.
Câu 7: 
	Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh thường, b : cánh cụt; D : mắt đỏ, d : mắt nâu. Cho F1 mang 3 cặp gen dị hợp lai phân tích được FB : 451 xám, thường, đỏ : 449 đen, cụt, nâu : 152 xám, cụt, nâu : 148 đen, thường, đỏ : 113xám, cụt, đỏ : 112 đen, thường, nâu : 18đen, cụt, đỏ : 19 xám, thường, nâu. 
Cho biết các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thường.
Xác định kiểu gen F1 và tính khoảng cách giữa các gen.
Câu 8 :
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng, tính trạng này do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
a) Tính số cá thể lông xù không thuần chủng có trong quần thể.
b) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a. Xác định tỉ lệ cá thể lông xù trong quần thể sau một thế hệ ngẫu phối.
Câu 9 : 
	Xét một cặp gen của một loài tự phối,
a) Thế hệ ban đầu của một quần thể có thành phần kiểu gen là 300 AA + 600 Aa + 100 aa. Qua nhiều thế hệ tự phối, quần thể đã phân hóa thành các dòng thuần về kiểu gen AA và aa. Tính tỉ lệ các dòng thuần về gen kiểu gen AA và aa hình thành trong quần thể này.
b) Một quần thể khác của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,36AA + 0,64Aa. Do không thích nghi với điều kiện sống, tất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ. 
Câu 10 :	
	Tính trạng hói đầu ở người do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nhưng khi biểu hiện lại chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Gen này trội ở đàn ông nhưng lại lặn ở đàn bà. Trong một cộng đồng, trong 10.000 đàn ông có 7056 không bị hói. Trong 10.000 đàn bà có bao nhiêu người không bị hói? Cho biết, trong cộng đồng có sự cân bằng về di truyền.
--- Hết ---

Tài liệu đính kèm:

  • doccasio Da Nang 10-11.doc