Giáo án Sinh học 12 - Tiết 4, Bài 4: Đột biến gene - Trần Thị Phương Anh

Giáo án Sinh học 12 - Tiết 4, Bài 4: Đột biến gene - Trần Thị Phương Anh

-Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gene.

-Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gene.

-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 4, Bài 4: Đột biến gene - Trần Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
07/09/2009
Tiết thứ: 4
Bài 4: ĐỘT BIẾN GENE
(Gene mutation)
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
-Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gene.
-Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gene.
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
II.Kiến thức trọng tâm, khái niệm mới:
-Kiến thức trọng tâm: Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gene.
-Khái niệm mới: Đột biến điểm, allele, tần số đột biến gene, thể đột biến.
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
-Sơ đồ phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK trang 20.
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? 
- Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac
 3.Tổ chức học bài mới:
 GV (Đặt vấn đề): Có phải con sinh ra hoàn toàn giống bố mẹ, ông bà, tổ tiên ?
HOẠT ĐỘNG GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
Nghiên cứu khái niệm đột biến gene
GV: Đột biến gene là gì ?
GV: Hãy kể tên các dạng đột biến gene ?
GV: (Khắc sâu) Dạng đột biến gene nào nguy hiểm hơn ? Giải thích ?
GV: (Giải thích lại một số khái niệm cơ bản)
HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu nguyên nhân, nghiên cứu cơ chế phát sinh đột biến gene
GV: Nguyên nhân nào gây nên ĐB gene ?
GV: Khả năng xuất hiện ĐB gene phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV: Khi G bình thường có 3 liên kết H, khi biến đổi sạng dạng hiếm có 2 liên kết H thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ở lần nhân đôi tiếp theo ?
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu hậu quả, ý nghĩa của đột biến gene
GV: ĐB gene gây hậu quả gì ? Vì sao ?
GV: (Khắc sâu) Vì sao nói ĐB gene là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá và chọn giống ?
GV:(Khắc sâu) Tại sao nói ĐB gene là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá và chọn giống ?
*Đột biến: Là những biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền.
I.KHÁI NIỆM
1.VD: Bệnh máu hồng cầu hình liềm: Thay thế cặp A-T bằng cặp GºC, làm aa thứ 6 trong chuỗi β là glutamic bị thay thế bằng valin.
2.Định nghĩa: Là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một một vài cặp nucleotide.
3.Phân loại:
a.Đột biến thay thế một cặp nucleotide
b.Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
4.Một số khái niệm:
-Allele: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gene.
-Thể đột biến: Là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
II.NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ PHÁT SINH
1.Nguyên nhân:
-Ngoại cảnh: Tác động lý, hoá, sinh
-Trong cơ thể, tế bào: Rối loạn các quá trình sinh lý, hoá sinh.
 ] ĐB gene phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, cường độ cũng như đặc điểm cấu trúc của gene.
2.Cơ chế:
a.Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi DNA
-Base dạng thường: 
-Base dạng hiếm: Dạng hỗ biến.
Dạng thường D Dạng hiếm ] ĐB
b.Tác động của các yếu tố gây đột biến
-Vật lý:
-Hoá học:
-Sinh học(1 số virut) : gây đột biến gen
III.HẬU QUẢ, Ý NGHĨA
1.Hậu quả: Có lợi, có hại hoặc trung tính tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như từng tổ hợp kiểu gene.
2.Ý nghĩa:
a.Tiến hoá: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
b.Chọn giống: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
 4.Củng cố:
phân biệt đột biến và thể đột biến
Đột biến gen là gì? Được phát sinh như thế nào
 - minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA - 
m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU- 
a.a -ala –leu –lys –ala-
 thay A=X
Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
 -GXU –XGU –AAA –GXU
a.a -ala –arg –lys –ala
 5.BTVN:
-Học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12-4-Lesson 4 - Gene mutation.doc