Giáo án Sinh học 12 tiết 31: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Giáo án Sinh học 12 tiết 31: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

TIẾT 31 Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

I - Mục tiêu:

 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 - Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.

 - Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.

 - Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 tiết 31: Quá trình hình thành quần thể thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
TIẾT 31 Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I - Mục tiêu:
	Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
	- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.
	- Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
	- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).
II- Phương tiện dạy học:
	- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
	- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
III- Trọng tâm: Giải thích quá trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền
IV- Tiến trình lên lớp:
 	1. Kiểm tra bài cũ:
 	2. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi.
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
- Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây.
- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh  
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được )
Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi là gì ?
-Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.
« HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
* Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau:
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần thể sâu bọ này ntn?
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
« Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
* GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu VD.
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích ntn? 
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
@ Liên hệ thực tế:
 - Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc?
☺HS: Quan sát H27.2.
♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên đa số bướm đều có cánh trắng, đôi khi có đột biến cánh đen.
 Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa đen” của loài bướm sâu đo này.
☺HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch dương.
MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm
♦ GV: Bổ sung và kết luận:
- 
* Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
♦ GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, HS vừa theo dõi vừa viết vào vỡ.
☺HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò của CLTN?
♦ GV: Bổ sung và rút ra kết luận:
GV nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 
550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?
 HSTL: các loài không bay được có lợi, các loài bay được không có lợi.
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi?
 HSTL: các loài bay được có lợi, các loài không bay được không có lợi.
GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:
 Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường như thế nào?
 Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự nhiên?
GV” Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không?
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu :đột biến ,giao phối và CLTN.
-Đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên 
-CLTN: sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kh thích nghi cũng như làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen qui định đặc điểm thích nghi 
Cơ sở di truyền:
Ví dụ:
 « Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: 
- Các đđ thích nghi VD: hình.dạng, màu sắc tự vệ của sâu bọlà do một hay một số gen quy định . xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
« Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
+ VD: Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng gậy bệnh cho người 
+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của VK là do một số VK có gen đột biến (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm cho thuốc không thể bám vào thành TB) .
- Trong mt không có pênixilin: các VK có gen ĐB kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
- Khi mt có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu 
thế hơn lan rộng trong QT nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh chóng đã làm tăng số lượng VK có gen ĐB kháng thuốc trong quần thể.
2.Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
 a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). 
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). 
 III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
Các đặc điểm thích nghi không hoàn hảo mà chỉ mang tính tương đối vì 
Chọn lọc tự nhiên duy trì một KH dung hòa với nhiều đặc điểm khác 
Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghỉa trong hoàn cảnh phù hợp . Khi hoàn cảnh sống thay đổi ,một đặc điểm thích nghi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm thích nghi khác .
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và BDTH không ngừng phát sinh ,CLTN không ngừng tác động ,do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện . 
Ví dụ: sgk.
V. Củng cố: Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác .
 VI. Hướng dẫn tự học :
cho một số VD về đặc điểm thích nghi của SV với MT và trả lời câu hỏi SGKHÌNH MINH HÕA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI CỦA SÂU BỌ 

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 27 SV12.doc