Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 38

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 38

Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. Mục tiêu :

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống.

- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật

- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái , cho ví dụ minh họa

- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.

- Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Phương pháp:

Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

III. Phương tiện

- Tranh hình 35.1 hình 35.2 sách giáo khoa.

- Mô hình

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/02/09 Phần bảy: SINH THAI HỌC
Tiết 38
Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu :
Sau khi học bài này học sinh cần:
- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống.
- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật 
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái , cho ví dụ minh họa 
- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.
- Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. Phương tiện 
- Tranh hình 35.1 hình 35..2 sách giáo khoa.
- Mô hình 
IV. Tiến trình 
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 5’
- Em hãy nêu bằng chứng chứng minh người có nguồn gốc từ động vật? Và cho biết các dạng vượn người hóa thạch ngày nay.
- Em hãy phân biệt tiến hóa sinh học và tiến văn hóa.
3. Bài mới:
Vì sao có những giống cây trồng hay vật nuôi trồng ở nước nay thì năng xuất cao và chất lượng tốt như đem đến nước khác nuôi và trồng với các biện pháp kĩ thuật như nhau. Như thu hoạch thì năng xuất chất lượng kém? Làm thế nào để khắc phục hiện tượng này? Để có câu trả lời hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
10’
14’
Hoạt động 1:
Em hãy quan sát tranh và cho biết:
Môi trường sống là gì?
Trong thiên nhiên có những loại môi trường sống nào? 
Trong môi trường sống có những loại nhân tố sinh thái nào?
Vì sao gọi đó là các nhân tố sinh thái ?
=> Nhân tố hữu sinh : con người có thể làm cho môi trường phong phú giàu có hơn như cũng làm cho chúng bi suy thoái.=> môi trường suy thoái ảnh hưỡng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống chính mình.
Hoạt động 2:
Thế nào là giới hạn sinh thái ? 
Cá rô phí có giới hạn sinh thái như thế nào? 
 Từ số liệu bảng 35.1 SGK em có thể kết luận như thế nào về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật?
=> Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù, đảm bảo sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Khoảng ức chế là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật .
GV cho học sinh xem băng hình.
Thế nào là ổ sinh thái?
=> ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh sản,
=> ổ sinh thái kiến sống trên cây 
=>ổ sinh thái cá ở hồ cá ( nhiều loài cá 
Nhân tố sinh thái có đặc điểm như thế nào?
Hoạt động 3:
 Quan sát tranh và 
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Thảo luận nhóm 3 phút.
Sự thích nghi của động vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào?
Hiểu được sự thích nghi của sv với ánh sáng ta có thể ứng dụng như thế nào trong sản xuất? 
=>Do yếu tố ánh sáng tác động sinh vật thích nghi
Chịu ánh sáng mạnh, chịu ánh sáng yếu, trung gian
Mỗi dạng thích nghi có hình dạng và cấu trúc phù hợp.
Sinh vật thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ môi trường được biểu hiện như thế nào?
=> tùy loài mà cócấu tạo hình thái sinh lí ,.. để điều hòa thân nhiệt .
=> GV kết luận 
Em hãy trình bày quy tắc kích thước cơ thể Becmam và quy tắc quy tắc kích thước cơ thể Anlen 
Từ 2 quy tắc trên em rút ra kết luận gì?
Môi trường sống của sinh vật quanh sinh vật có tác động trực tiếp , gián tiếp hoặc tác động qua lại sự tồn tại , sinh trưởng phát triển và những hoạt động của sinh vật. 
Môi trường nước ( biển,hồ nước mặn ) nước lợ ( nước cửa sông, ven biển) Nước ngọt ( nước hồ, ao, sông suối..)
Môi trường đất: ( môi trường trong đất) Các loại đất khác nhau.
Môi trường trên mặt đất - không khí.( môi trường trên cạn) tính từ mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh trái đất.
Môi trường sinh vật :bao gồm các sinh vật (CNgười) nơi sống của các sinh vật kí sinh cộng sinh
Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không sống) của tự nhiên gồm khí hậu ( ánh sáng,nhiệt độ, độ ẩm,) thổ nhưỡng (đất đá,..) nước( biển,ao,..) địa hình( độ cao độ dốc,..)
Nhân tố sinh thái hữu sinh : ( sống) VSV, nấm, thực vật,động vật,
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinhvật.
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Từ 50-420 khoảng thuận lợi 200- 350 .
Học sinh trao đổi 
Rút ra kết luận 
Học sinh lắng nghe tiếp thu kiến thức.
ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của các thể
Học sinh quan sát.
Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường qui định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể, của loài 
Phân bố không đều trên trái đất , cường độ, thời gian, 
ưa hoạt động ngày: định hướng di chuyển
ưa hoạt động đêm: thị giác tiêu giảm chỉ nhìn trong ban đêm xúc giác phát triển hoặc phát quang.
=> Chọn cây trồng phù hợp với vĩ độ khác nhau.Chọn trồng cây xen canh, tạo chuồng nuôi với độ chiếu sáng thích hợp, bảo vệ động vật nuôi ở cường độ chiếu sáng mạnh 
Điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, tìm nơi có nhiệt độ phù hợp.
Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể Becmam : động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đới ( khí hậu lạnh ) kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Lớp mỡ dày chống rét 
Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể Anlen 
Động vật sống ở vùng ôn đới có tai , đuôi và chi ,.. thường bé hơn động vật tương tự sống ở vùng nóng. 
=> từ 2 quy tắc trên cho thấy tỉ số diện tích bề mặt cơ thể (S) lớn 
Với thể tích cơ thể (V) giảm => hạn chế tỏa nhiệt cơ thể và ngược lại.
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
1. Khái niệm môi trường: 
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp , gián tiếp hoặc tác động qua lại sự tồn tại , sinh trưởng phát triển và những hoạt động của sinh vật. 
2. Các loại môi trường:
Môi trường nước ( biển,hồ nước mặn ) nước lợ ( nước cửa sông, ven biển) Nước ngọt ( nước hồ, ao, sông suối..)
Môi trường đất: ( môi trường trong đất) Các loại đất khác nhau.
Môi trường trên mặt đất - không khí.( môi trường trên cạn) tính từ mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh trái đất.
Môi trường sinh vật :bao gồm các sinh vật (CNgười) nơi sống của các sinh vật kí sinh cộng sinh
3. Nhân tố sinh thái:
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưỡng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Nhân tố sinh thái vô sinh: ( không sống) của tự nhiên
Nhân tố sinh thái hữu sinh : ( sống)
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
1.Giới hạn sinh thái
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Ví dụ: Cá rô phi có giới hạn sinh thái. Từ 50-420 khoảng thuận lợi 200- 350 
Mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái nhất định đối với mỗi nhân tố sinh thái hay nói cách khác , mỗi sinh vật có giới hạn sinh thái đặc trưng đối với mỗi nhân tố sinh thái ( đó là quy luật giới hạn sinh thái )
2. Ổ sinh thái.
Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của các thể
Ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật , ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng , ổ sinh thái sinh sản,
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
Nội dung phiếu học tập 
ưa hoạt động ngày: định hướng di chuyển
ưa hoạt động đêm: thị giác tiêu giảm chỉ nhìn trong ban đêm xúc giác phát triển hoặc phát quang.
Do yếu tố ánh sáng tác động sinh vật thích nghi
Chịu ánh sáng mạnh, chịu ánh sáng yếu, trung gian
Mỗi dạng thích nghi có hình dạng và cấu trúc phù hợp
2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ 
Sinh vật điều hòa tản nhiệt nhiều cách : Thay đổi hình thái, cấu tạo sinh lí để giữ nhiệt, chống mất chống tăng nhiệt cơ thể. Hoặc kéo dài hay rút ngắn thời gian sinh trưởng.
a Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể Becmam : 
Động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đới ( khí hậu lạnh ) kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Lớp mỡ dày chống rét 
b.Quy tắc quy tắc kích thước các bộ phận tai,đuôi,chi,cơ thể Anlen 
Động vật sống ở vùng ôn đới có tai , đuôi và chi ,.. thường bé hơn động vật tương tự sống ở vùng nóng. 
=> từ 2 quy tắc trên cho thấy tỉ số diện tích bề mặt cơ thể (S) lớn 
Với thể tích cơ thể (V) giảm => hạn chế tỏa nhiệt cơ thể và ngược lại.
Phiếu học tập :
Thích nghi của thực vật với chế độ chiếu sáng khác nhau.
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Quang hợp 
Quang hợp 
Phiến lá mô giậu
Phiến lá mô giậu
Lá xếp
Lá xếp
Thân cây..
Thân cây..
Màu lá hạt lục lạp 
Màu lá hạt lục lạp 
Đáp án 
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
Quang hợp : Cường độ ánh sáng mạnh 
Quang hợp cường độ ánh sáng yếu
Phiến lá dày Mô giậu phát triển
Phiến lá mõng Mô giậu ít hoặc không có
Lá xếp nghiêng so với mặt đất
Lá xếp ngang so với mặt đất
Thân cây thẳng lớn
Thân cây nhỏ
Màu la:ự xanh nhạt hạt lục lạp 
Màu lá : xanh đậm hạt lục lạp 
4. Củng cố : 5’
1 Em hãy hoàn thành bài tập số 1 sách giáo khoa trang 154.
Đáp án:
Nhân tố sinh thái
Aỷnh hưỡng nhân tố sinh thái
Dụng cụ đo	
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự TĐC và trao đổi năng lượng , khả năng sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Nhiệt kế 
Aựnh sáng ( Lux)
Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả năng quan sát của động vật 
Máy đo 
ánh sáng
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước
Đo độ ẩm 
 không khí
Nồng độ các loại khí: O2 , CO2 ,..( %)
Aỷnh hưởng quá trình hô hấp của sinh vật
Tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, tuy nhiên nồng độ CO2 quá cao thường gây chết đối với các loài sinh vật
Máy đo
 Các loại khí 
Độ pH
Độ pH ảnh hưởng nhiều đến khả năng hút khoáng của thực vật ảnh hưỡng đến đời sống của chúng.
Máy đo 
độ PH
5.Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài làm bài tập 2,3,4,5 sách giáo khoa trang 155
- Xem trước bài 36 Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
- Trả lời câu hỏi: Quần thể là gì? Cho 1 vài ví dụ về quần thể.
	 Quan hệ hổ trợ cạnh tranh có tác dụng gì? 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb12-tiet 38.doc