BÀI 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN.
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó.
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sỡ chom sự nhân đôi của NST.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to (theo SGK), phim tái bản ADN, máy chiếu.
III. NỘI DUNG:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu trúc cơ bản của một phân tử ADN ( ở TB nhân chuẩn) ?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận (.) để vào bài mới:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC LỚP 12 BT.THPT Năm học: 2009-2010 Số tiết theo khung: - Học kỳ I: 15 tiết - Số tiết tăng thêm: 17 tiết - Học kỳ II: 33 tiết - Số tiết tăng thêm: 15 tiết Tuần Tiết bộ Q.Định Tiết Sở Q.Định Tên bài dạy Số tiết tăng CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 1 1 1 Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN 2 Luyện tập bài 1 1 2 3 Luyện tập bài 1 1 2 4 Phiên mã và dịch mã 3 5 Luyện tập bài 2 1 3 6 Điều hòa hoạt động của gen 4 4 7 Đột biến gen 8 Luyện tập bài 4 1 5 9 Luyện tập bài 4 1 5 10 NST và đột biến cấu trúc NST- Đột biến số lượng NST 6 11 Luyện tập bài 5-6 1 12 Luyện tập bài 5-6 1 7 6 13 Thực hành: quan sát các dạng đột biến nst trên tiêu bản. 14 Ôn tập chương I 1 8 7 15 Kiểm tra 1 tiết CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN 8 8 16 Quy luật Menden: Quy luật phân li 9 17 Luyện tập bài 8 1 9 18 Quy luật Menden: Quy luật phân li độc lập 10 19 Luyện tập bài 9 1 20 Luyện tập bài 9 1 11 10 21 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen 22 Luyện tập bài 10 1 12 11 23 Liên kết gen và hoán vị gen 24 Luyện tập bài 11 1 13 25 Luyện tập bài 11 1 12 26 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân 14 27 Luyện tập bài 12 1 13 28 Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen 15 14 29 Bài tập chương I và chương II 30 Ôn tập chương II 1 16 31 Ôn tập chương II 1 15 32 KIỂM TRA HỌC KỲ I Số tiết tăng HKI 17 CHƯƠNG III: DI TRUYÊN HỌC QUẦN THỂ 17 16 33 Cấu trúc di truyền của quần thể 17 34 Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) 35 Luyện tập bài 16 - 17 1 18 36 Luyện tập bài 16 - 17 1 CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 18 18 37 Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn bd tổ hợp 19 38 Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tb 19 20 39 Tạo giống nhờ công nghệ gen CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 19 21 40 Di truyền y học 41 Luyện tập bài 21 1 20 42 Luyện tập bài 21 1 22 43 BV vốn gen của loài người & một số vấn đề XH của DT học 23 44 Ôn tập phần di truyền học 21 45 Ôn tập phần di truyền học 1 PHẦN VI: TIẾN HÓA CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA 21 24 46 Các bằng chứng tiến hóa 25 47 Học thuyết lamac và học thuyết Đacuyn 22 48 Luyện tập bài 25 1 26 49 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại 50 Luyện tập bài 26 1 23 27 51 Quá trình hình thành quần thể thích nghi 28 52 Loài 29 53 Quá trình hình thành loài 24 30 54 Quá trình hình thành loài ( tiếp theo) 31 55 Tiến hóa lớn 56 Ôn tập chương I phần VI 1 CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PT CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT 25 32 57 Nguồn gốc sự sống 33 58 Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 34 59 Sự phát sinh loài người 26 60 Ôn tập giữa học kỳ 1 35 61 Kiểm tra 1 tiết PHẦN VII: SINH THÁI HỌC CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 26 36 62 Môi trường sống và các nhân tố sinh thái 27 37 63 Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 38 64 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 39 65 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) 28 40 66 Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 67 Ôn tập chương I phần sinh thái học 1 CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT 28 41 68 Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã 29 42 69 Diễn thế sinh thái CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 29 43 70 Hệ sinh thái 44 71 Trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái 30 72 Luyện tập bài 43 1 45 73 Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển 46 74 Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái 31 75 Luyện tập bài 45 1 47 76 Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học 77 Ôn tập cả năm 1 32 78 Ôn tập cả năm 1 79 Ôn tập cả năm 1 48 80 KIỂM TRA HỌC KỲ II Số tiết tăng HKII 15 Tuần Tiết BÀI 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh phải: - Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó. - Từ mô hình tái bản ADN, mô tả các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sỡ chom sự nhân đôi của NST. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to (theo SGK), phim tái bản ADN, máy chiếu. III. NỘI DUNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu trúc cơ bản của một phân tử ADN ( ở TB nhân chuẩn) ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận (...) để vào bài mới: 2. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG - Hoạt động 1: HS đọc mục I kết hợp xem tranh H1.1 để trả lời các câu hỏi sau: ? Gen là gì. ? Gen có cấu trúc chung như thế nào . - GV nhận xét, kết luận: * Nhấn mạnh: + Gen không phân mảnh (ở SV nhân sơ)- có vùng mã hoá liên tục + Vùng mã hoá không liên tục ( ở SV nhân chuẩn) -> là sự xen kẻ đoạn mã hoá aa với đoạn không mã hoá aa *Hoạt động 2: - Treo (chiếu) bảng: mã di truyền. - HS quan sát và cùng thảo luận trong nhóm: ? Mã DT là gì? vì sao mã DT là mã bộ ba ? ? Làm bài tập (5) sgk -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của mã DT là gì ? - GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: - Đồng thời nhấn mạnh: + ≥ 20 aa + chỉ có 4 loại nuclêôtit + nếu mũ bộ 1(41) -> còn 16 aa chưa được mã + nếu mũ bộ 2(42) -> còn 4 aa chưa được mã + nếu mũ bộ 3(43) -> Mã hết 20 aa, còn thừa => chọn *Hoạt động 3: - Treo tranh 1.2 - HS quan sát, đọc các bước(sgk) để hoàn thiện phiếu học tập số 1: - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: - Nhấn mạnh: + Tái bản diễn ra tại pha S của chu kì TB + Tạo ra 2 crômatit trong NST chuận bị cho phân bào. Các bước Enzim xúc tác Đặc điểm, diễn biến, kết quả B1: Tháo xoắn ADN B2.tổng hợp các mạch ADN mới B3.Hình thành ADN mới ADN tháo xoắn ADN- pôlimêraza Hai mạch đơn tách ra để lộ 2 mạch khuôn . - Mạch 3/->5/ : TH liên tục - Mạch 5/ -> 3/ : Kiểu Okazaki ( sau đó nhờ E. nối:ADN-ligaza) - 2 ADN con xoắn lại thành 2 ADN mới - (Nguyên tắc bán bảo toàn) I. Gen: 1. Khái niệm: - Là một đoạn ADN mang tính trạng mã hoá cho một sản phẩm xác định ( Pr, ARN) 2. Cấu trúc chung của gen: - 1 gen tổng hợp 1loại Prôtêin - Có 3 vùng: + Khởi đầu: khởi động, phiên mã + Vùng mã hoá: mang tính trạng mã hoá aa + Vùng kết thúc: kết thúc phiên mã II. Mã di truyền (MDT) 1. Khái niệm: - Là trình tự xắp xếp các nu trong gen, quy định trình tự xắp xếp các aa trong Prôtêin 2. Đặc điểm chung của MDT - 3nu -> 1 aa (mã đặc hiệu) - Có tính dư thừa( mã thoái hoá) - Đọc từ 1 điểm xác định, liên tục từng bộ ba - Có tính phổ biến - Có 3 bộ làm nhiện vụ kết thúc ( UAA, UAG, UGA) -AUG là bộ khởi đầu (mã hoá aa mêtiônin) III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) (Tái bản ADN) Gồm 3 bước: Các bước Enzim xúc tác Đặc điểm, diễn biến, kết quả B1: Tháo xoắn ADN B2.tổng hợp các mạch ADN mới B3. Hình thành ADN mới ADN tháo xoắn ADN- pôlimêraza Hai mạch đơn tách ra để lộ 2 mạch khuôn . - Mạch 3/->5/ : TH liên tục - Mạch 5/ -> 3/ : Kiểu Okazaki ( sau đó nhờ E. nối:ADN-ligaza) - 2 ADN con xoắn lại thành 2 ADN mới - (Nguyên tắc bán bảo toàn) - Theo nguyên tắc khuôn mẫu và bán bảo toàn - Hai ADN con hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ IV. Củng cố kiến thức: - Nắm được cấu trúc gen, phân biệt cấu trúc gen của SV nhân sơ với SV nhân chuẩn - Đặc tính của mã di truyền, nguyên tắc bổ sung. - Cơ chế nhân đôi ADN, ý nghĩa của việc nhân đôi ADN - Gợi ý trả lời câu hỏi sgk V. Bài tập: - Trả lời câu hỏi sgk Tuần Tiết LUYỆN TẬP BÀI 1 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh phải: - Tổng hợp được những kiến thức đã học ở bải trước. - Hiểu được phương pháp giải bài tập ADN II. NỘI DUNG: 1. Bài mới: Bài 1 : Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định : 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen; 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen; 3. Số liên kết hoá trị của gen GIẢI : 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen : - Tổng số nuclêôtit của gen : 20 x 60 = 1200 (nu) - Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra : 2A + 3G = 1450 2A + 2G = 1200 G = 250 - Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen : G = X = 250 ( nu ) = 250/1200 x 100% = 20,8% A = T = 1200/2 - 250 = 350 ( nu ) = 50% - 20,8% = 29,1% 2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen : Mỗi mạch của gen có : 1200 : 2 = 600 ( nu ) A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu) X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu) T1 = A2 = 350 - 90 = 260 (nu) = 260/600 x 100% = 43% G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17% 3. Số liên kết hoá trị của gen : 2N - 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết Bài 2 : Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sữ dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định : 1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen GIẢI : 1.Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen : Gọi N là số nuclêôtit của gen. Ta có : N - 2 = 1498 => N = 1500 ( nu) -Chiều dài của gen : N/2 . 3.4 Antơron (AO ) = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 AO -Theo đề bài ta suy ra : (23 -1). A = 3150 - Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen : A = T = 3150 / ( 23 -1 ) = 450 (nu) G = X = N/2 - A = 1500/2 -450 = 300 (nu) 2.Khi gen nhân đôi ba lần : - Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp : Amt = Tmt = 3150 ( nu ) Gmt = Xmt = ( 23 - 1 ) .300 = 2100 (nu) - Số liên kết hyđrô bị phá vỡ : - Số liên kế hyđrô của gen : 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 - Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi : ( 23 - 1 ).1800 = 12600 liên kết - Số liên kết hoá trị hình thành : ( 23 -1 ).1498 = 10486 liên kết III. Củng cố kiến thức: - Nắm được phương pháp giải bài tập Tuần Tiết LUYỆN TẬP BÀI 1(tt) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh phải: - Tổng hợp được những kiến thức đã học ở bải trước. - Hiểu được phương pháp giải bài tập ADN II. NỘI DUNG: II. NỘI DUNG: 1. Bài mới: Bài 3: Một gen dài 4080 Ao và có 3060 liên kết hiđrô. 1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. 3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai. GIẢI 1) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen : Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2 . L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu) Ta có: 2A + 3G = 3060 2A + 3G = 2400 => G = 660 (nu) Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen: G = X = 660 (nu) A = T = 2400 / 2 - 660 = 540 (nu) 2) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn : Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen : 2400 : 2 = 1200 (nu) Theo đề bài: X1 + T1 = 720 X1 - T1 = 120 Suy ra X1 = (720 + 120) / 2 = ... nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hóa theo cùng 1 hướng. B. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gủi, vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. C. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gủi, và tiến hóa theo cùng 1 hướng. D. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gủi, là 2 nhánh phát sinh từ 1 gốc chung và tiến hóa theo 2 hướng khác nhau, 3. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở: A. Động vật mà không gặp ở thực vật B. Thực vật và những động vật ít di động xa, C. Thực vật và không gặp ở động vật D. Vi sinh vật 4. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành A. Họ mới B. Chi mới C. Loài mới, D. Bộ mới 5. Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có quan hệ thực vật, động vật gần giống với ngày nay nhất? A. Đại thái cổ B. Đại nguyên sinh C. Đại cổ sinh D. Đại tân sinh, 6. Bộ NST ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Loài có bộ NST đa bội lẻ là: A. Chuối nhà, B. Khoai tây C. Dây tây D. Lúa mì 7. Kết quả của quá trình tiến hóa lớn là hình thành: A. Các nhóm phân loại trên loài, B. Loài mới C. Nòi mới D. Loài và Nòi mới 8. Ở người bộ NST 2n = 46. Người mắt hội chứng tocnơ có bộ NST gồm 45 chiếc được gọi là A. Thể đa nhiễm B. Thể khuyết nhiễm C. Thể ba nhiễm D. Thể một nhiễm, IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà : * Củng cố : nội dung các phần * Hướng dẫn về nhà : làm tiếp các câu còn lại Tuần Tiết Bài 48: ÔN TẬP CẢ NĂM (t1) I.Mục tiêu: -Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp tổ chức của sự sống. -Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức của sự sống tử cấp tế bào, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái. -Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp. -Nhận biết được các mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp bậc tổ chức của sự sống. II.Phương tiện dạy học: SGK các khối 10, 11, 12. Phiếu học tập đã chuẩn bị sẳn III.Phương pháp ôn tập: Gợi mở + đặc vấn đề. IV.Nội dung ôn tập: Phần Chương Nội dung cơ bản Giới thiệu chung về thế giới sống -Các đặc điểm chung của thế giới sống. -Cách thức phân loại thế giới sống. -Đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật. Sinh học tế bào -Thành phần hóa học của tế bào. -Cấu trúc của tế bào. -Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. -Phân bào. -Phân biệt ngtố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng. -Nêu các đặc điểm cấu trúc và chức năng của Cacbohidrat, lipit, prôtêin, a.nuclêic. -Cấu tạo của tế bào nhân sơ. -Cấu tạo của tế bào nhân thực và phương thức vận chuyển các chất qua màng. -Khái niệm chuyển hóa vật chất. -Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. -Các giai đoạn trong quá trình hô hấp tế bào và quang hợp -Phân bào ở vi sinh vật nhân sơ: tiến trình ,đặc điểm. -Phân bào ở sinh vật nhân thực: đặc điểm các kì và ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân. Sinh học vi sinh vật. -Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. -Sinh trưởng vả sinh sản của vsv. -Virut và bệnh truyền nhiễm. -Phân biệt các kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng. -Phân biệt hô hấp và lên men. -Nêu một số ứng dụng thực tiễn của quá trình chuyển hóa vật chất ở vsv trong đời sống. -Khái niệm sinh trưởng ở vsv. -Sinh trưởng trong môi trường liên tục và không liên tục. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv và ứng dụng. -Các hình thức sinh sản ở vsv. -Cấu trúc chung của virut. -Phân loại virut(theo vc- dt, theo vật chủ, theo hình dạng) -Sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ. -Các phương thức gây bệnh của virut. V. Củng cố và hướng dẫn về nhà : * Củng cố : nội dung các chương * Hướng dẫn về nhà : làm tiếp các câu trắc nghiệm CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 1. Một loài thực vật có bộ NST 2n =24, thể tứ bội phát sinh từ loài cây này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A.48, B.72 C.36 D.27 2. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số thể ba nhiễm tối đa có thể phát sinh ở loài này là: A.14 B.28 C.7, D.21 3. Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa xảy ra là do: A.Bộ NST của 2 loài khác nhau gây ra trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử., B.Sự khác biệt trong chu kỳ sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật. C.Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia ở thực vật. D.A, B, C đều đúng. 4. Ý nghĩa của việc di truyền liên kết giới tính A.Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm. B.Giúp điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp mục tiêu sản xuất. C.Góp phần chủ động sinh đẻ theo ý muốn. D.A, B, C đúng. 5. Xm mù màu, XM bình thường. Bố bình thường, mẹ mù màu sinh con trai mắc bệnh hội chứng Klaiphento và mù màu. Kỉểu gen của bố mẹ và con là : A. P: XMY x XmXm => XmXmY, B. P: XMY x XMXm => XMXmY C. P: XMY x XMXM => XMXMY D. P: XmY x XmXm => XmXmY 6. Biến đổi nào dưới đây của hợp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển: A. Không có gờ mày B. Trán rộng và thẳng C. Có lồi cằm rõ, D. Xương hàm nhỏ 7. Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Chọn lọc nhân tạo, C. Phân ly tính trạng D. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi cây trồng 8. Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến 1 tế bào người có: 22+XX nhiễm sắc thể A. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân C. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân và bị đột biến, D. Đó là tế bào đa bội Tuần Tiết ÔN TẬP CẢ NĂM (t2) Bài 48: ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp tổ chức của sự sống. -Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức của sự sống tử cấp tế bào, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái. -Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp. -Nhận biết được các mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp bậc tổ chức của sự sống. II.Phương tiện dạy học: SGK các khối 10, 11, 12. Phiếu học tập đã chuẩn bị sẳn III.Phương pháp ôn tập: Gợi mở + đặc vấn đề. IV.Nội dung ôn tập: Sinh học cơ thể. -Chuyển hóa vật chất và năng lượng. +Ở thực vật. +Ở động vật. -Cảm ứng: +Ở thực vật: +Ở động vật: -Sinh trưởng và phát triển: +Ở thực vật: +Ở động vật: -Sinh sản: +Ở thực vật: +Ở động vật: -Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng ở dạng nào? Vai trò của các nguyên tố vi lượng. -Quá trình hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ, thân lá. -Quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4, CAM. -Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. -Cấu tạo bộ máy tiêu hóa ở thú ăn thịt và ăn thực vật. -Hô hấp ở động vật: đặc điểm chung của bề mặt hô hấp là gì? -Các loài khác nhau đã có những biến đổi cơ quan hô hấp ntn? Vd ở côn trùng, cá, chim, động vật có vú. -Hệ tuần hoàn: loại động vật nào cần đến hệ tuần hoàn? Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn? Thế nào là hệ tuần hoàn kín, hở, ưu nhược điểm? -Hệ tuần hoàn của người và một số bệnh hay gặp liên quan đến hệ tuần hoàn. -Cân bằng nội môi? Một số cơ chế cân bằng nội môi? -Khái niệm hướng động, các yếu tố môi trường gây nên hiện tượng hướng động. Vai trò của hướng động đối với cây. -Khái niệm ứng động, phân loại các loại ứng động và vai trò của ứng động đối với cây. -Cấu tạo hệ thần kinh ở một số loài động vật: hệ thần kinh dạng lưới, dạng hạch, dạng ống. -Điện thế hoạt động và sự lan truyền của xung thần kinh trên dây thần kinh, truyền xung thần kinh qua xinap. -Tập tính của động vật: phân loại tập tính, nhận biết được một số loại tập tính bẩm sinh và tập tính học được. -Khái niệm sinh trưởng, các kiểu sinh trưởng ở thực vật. -Các loại hoocmon thực vật và vai trò của từng loại hoocmon thực vật. -Khái niệm phát triển và sự phát triển của thực vật có hoa. -Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái. -Vai trò của hoocmon đối với quá trình sinh trưởng và phát triển. -Vai trò của các yếu tố môi trường đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật. -Các kiểu sinh sản ở thực vật. -Ưu điểm của từng hình thức sinh sản. -Các kiểu sinh sản ở động vật. -Ưu điểm của từng hình thức sinh sản. V. Củng cố và hướng dẫn về nhà : * Củng cố : nội dung các chương * Hướng dẫn về nhà : xem lại nội dung lý thuyết phần lớp 10,11,12 Tuần Tiết ÔN TẬP CẢ NĂM (t3) Bài 48: ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp tổ chức của sự sống. -Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức của sự sống tử cấp tế bào, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái. -Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp. -Nhận biết được các mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp bậc tổ chức của sự sống. II.Phương tiện dạy học: SGK các khối 10, 11, 12. Phiếu học tập đã chuẩn bị sẳn III.Phương pháp ôn tập: Gợi mở + đặc vấn đề. IV.Nội dung ôn tập: Di truyền học -Cơ chế di truyền và biến dị -Tính quy luật và hiện tượng di truyền. -Di truyền học quần thể. -Ứng dụng di truyền trong chọn giống. -Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: gen, cơ chế nhân đôi ADN, qt phiên mã dịch mã, qt điều hòa hoạt động gen. -Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào: cấu trúc của NST, NST giới tính. -Biến dị: khái niệm biến dị, các loại biến dị, cơ chế phát sinh các loại đột biến, vai trò và ý nghĩa của mỗi loại đột biến. -Bản chất của qui luật Menden, -Tương tác gen, cách nhận biết tương tác gen, đặc điểm của dt liên kết giới tính. -Các đặc trưng dt của quẩn thể. -Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. -Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối. -Có thể tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống bằng những cách nào? -Thế nào là sinh vật biến đổi gen? phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen. Tiến hóa. -Bằng chứng và cơ chế tiến hóa. -Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất. -Đặc điểm của các loại bằng chứng tiến hóa. -Học thuyết Lamac, Đacuyn giải thích thế nào về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa? -Thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn. -Khái niệm loài, các tiêu chuẩn phân biệt loài, các cơ chế cách li. -Nguồn gốc sự sống. -Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. -Sự phát sinh loài người. Sinh thái học. -Cá thể và quần thể sinh vật. -Quần xã sinh vật. -Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường. -Môi trường và phân loại mt. -Khái niệm nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái và ổ sinh thái. -Khái niệm quần thể sinh vật và các đặc trưng về sinh thái học của một quần thể, mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. -Khái niệm quần xã, các đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. -Thế nào là diễn thế sinh thái? Các kiểu diễn thế sinh thái. -Thế nào là hệ sinh thái? Sinh quyển là gì? -Các thành phần của hệ sinh thái? Các kiểu hệ sinh thái trên Trái đất? -Trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? -Chu trình sinh địa hóa và vấn đề sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? V. Củng cố và hướng dẫn về nhà : * Củng cố : nội dung các chương * Hướng dẫn về nhà : xem lại nội dung lý thuyết phần lớp 10,11,12
Tài liệu đính kèm: