Giáo án Sinh học 12 CB tiết 27: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Giáo án Sinh học 12 CB tiết 27: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

TIẾT 27. BÀI 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐÁCUYN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac.

- Nêu được những hạn chế của Lamac.

- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đăcuyn.

- Nêu được những ưu nhược của học thuyết Đăcuyn

2. Kỹ năng

- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh khái quát hoá.

- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.

3. Tư tưởng:

- Nâng cao nhận thức đúng đắn khoa học về thuyết tiến hoá của Lamac và Đăcuyn.

- Xây dựng thái độ yêu thích khoa học, tìm tòi nghiên cứu, liên hệ với thực tế.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 CB tiết 27: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2008
Tiết 27. Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đácuyn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac.
- Nêu được những hạn chế của Lamac.
- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đăcuyn.
- Nêu được những ưu nhược của học thuyết Đăcuyn
2. Kỹ năng
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh khái quát hoá.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn khoa học về thuyết tiến hoá của Lamac và Đăcuyn.
- Xây dựng thái độ yêu thích khoa học, tìm tòi nghiên cứu, liên hệ với thực tế.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên: Hình vẽ 25.1 và 25.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phương pháp
1. Trọng tâm: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa và hạn chế trong mỗi học thuyết
2. Phương pháp: Tìm tòi bộ phận kết hợp sử dụng phương tiện trực quan và SGK.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Câu 1: Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta hay sử dụng các cơ quan thoái hoá.
Trả lời: 
- Vì cơ quan thoái hoá không giữ chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại là do được thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.
- Ví dụ: Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người.
Câu 2. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc.
Trả lời: 
Vì như chúng ta đã biết mọi loài sinh vật trên trái đất đều có cơ sở vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hoá vật chất như quá trình đường phân . Nên nó có chung một nguồn gốc.
3. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề: Trong các chương trước chúng ta đã đề cập tất cả sinh vật đều được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản là tế bào. Chúng chứa vật liệu di truyền là ADN, đều có quá trình dinh dưỡng và sinh sảnBên cạnh đó các sinh vật lại có nhiều đặc điểm khác nhau. Sự đa dạng của sinh vật cho thấy có một quá trình tiến hoá đã và đang xẩy ra theo thời gian. Vậy các thuyết tiến hoá đã giải thích về mối quan hệ giữa các dạng sinh vật khác nhau trên trái đất như thế nào các em cùng nghiên cứu bài 25 trang (108) SGK - CTC.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS xem hình vẽ 35.a (SGK 12) NC giải thích về loài hươu cao cổ ngày nay ?
TL: Lamac cho rằng trước đây loài hươu cao cổ chân thấp, cổ ngắn chỉ ăn lá cây cành thấp, sau đó do lá cây cành thấp dần dần hết, buộc phải vươn cao để ăn lá trên cao. Cứ như vậy cổ hươu ngày càng cao hơn. Sự thường xuyên vươn cổ này làm cho con cháu của chúng có cổ dài hơn.
GV: Theo Lamac nguyên nhân của tiến hoá là gì?
TL: Sự thay đổi một cách chạp và liên tục của môi trường sống.
GV: Cơ chế tiến hoá là do đâu? 
TL: Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với môi trường nên không bị đào thải.
GV: Do đâu đặc điểm thích nghi được hình thành?
TL: Như tiểu kết.
GV: Kết quả tiến hoá theo học thuyết Lamac là gì?
TL: Hình thành loài mới.
GV: Lamac còn những hạn chế nào?
TL: + Lamac cho rằng thường biến có thể di truyền được.
 + Trong quá trình tiến hoá, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
 + Trong quá trình tiến hoá, không có loài nào bị tiêu diệt mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài khác.
GV: Nêu tóm tắt cuộc hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn trên tàu bigơn (1831-1836). Những quan sát thu được trong tự nhiên giúp ông hình thành nên học thuyết tiến hoá sau này.
GV: Nhà tiến học Ơnxt Mayơ đã tóm tắt những quan sát và các suy luận của Đacuyn như thế nào?
TL: Theo 3 ý theo SGK. 
- Tất cả  tuổi sinh sản.
- Quần thể .. kích thước không đổi .
- Các cá thể .vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm (gọi là biến dị các thể).
GV nêu VD về tác động của CLTN đối với sâu bọ ở đảo mađerơ. ở đó thường xuyên gió thổi mạnh, những con sâu có cánh to khoẻ đều bị cuốn ra biển. kết quả trên đảo chỉ còn lại 220 không bay được trên 550 loài cánh cứng.
GV: Từ những quan sát đó Đacuyn đã nêu nguyên nhân tiến hoá là gì?
TL: Như tiểu kết.
GV: Từ thực tế CLTN, cùng với các bằng chứng thu được trong chuyến đi thám hiểm Đacuyn đã nêu lên cơ chế tiến hoá đó là gì?
TL: Là quá trình CLTN.
GV: Cùng với CLTN con người đã chủ động tạo ra những cá thể có các biến dị mà mình mong muốn Đacuyn gọi là quá trình gì? 
TL: Là quá trình CLNT.
GV: Cho HS quan sát hình 25.1 (SGK) và giới thiệu thêm về cây mù tạc hoang dại .
+ Thân Súp lơ xanh 
+ Hoa Súp lơ trắng
+ Thân Su hào
+ Hoa Cải Bruxen.
+ Lá Cải xoăn
+ Lá Bắp cải.
HS quan sát hình 25.1 và rút ra nhận xét: Qua CLNT con người cũng tạo ra được nhiều giống cây trồng từ một loài tổ tiên ban đầu. (Ngoài ra có thể GV cho HS quan sát thêm một số tranh về kết quả CLNT được phóng lớn).
GV: Các em phân tích tiếp hình 25.2 (SGK) để thấy rõ hơn kết quả của CLTN.
TL: Từ một loài tổ tiên chung dưới tác dụng của CLTN đã hình thành các loài SV khác nhau (có nhiều đặc điểm giống nhau và đa dạng).
GV: Vậy nội dung của học thuyết Đăc uyn có những ưu điểm gì?
TL: + Giải thích được cơ chế của quá trình tiến hoá là CLTN.
 + Giải thích được tính thống nhất và sự đa dạng của sinh giới. 
GV: Bên cạnh những ưu điểm học thuyết tiến hoá của Đacuyn còn có nhũng hạn chế gì?
TL: Như tiểu kết.
GV: Những khác biệt trong quan niệm về tiến hoá của Lamac và Đăcuyn là gì?
TL: + Lamac thừa nhận loài có biến đổi nhưng không nêu được cơ chế giải thích cho quá trình biến đổi.
 + Đacuyn nêu được cơ chế tiến hoá chính, hình thành loài là CLTN.
I. Học thuyết tiến hóa của Lamac
1. Nguyên nhân tiến hoá
Do môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục.
2. Cơ chế tiến hoá
Sinh vật tự thay đổi để thích nghi với môi trường sống và những đặc điểm thích nghi như vậy được di truyền từ đời này sang đời khác.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
Do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu sử dụng hay không sử dụng của các cơ quan luôn được di truyền cho thế hệ sau.
4. Sự hình thành loài mới
Từ một loài tổ tiên, sinh vật “tập luyện” để thích ứng với sự thay đổi của môi trường theo nhiều hướng khác nhau dẫn đến hình thành những loài mới khác nhau và không có loài nào bị diệt vong.
5. Những hạn chế của học thuyế Lamac 
- Chưa phân biệt được giữa biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 
- Chưa giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi cũng như sự hình thành loài mới. 
II. Học thuyết tiến hóa của Đác Uyn
1. Nguyên nhân của sự tiến hoá
SV phụ thuộc vào những yếu tố tác động của môi trường sống. Để tồn tại và phát triển sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn.
2. Cơ chế tiến hoá
- Là quá trình CLTN .
- Vì CLTN như một cơ chế chính dẫn đến quá trình tiến hoá hình thành loài mới.
3. Kết quả của CLTN
 * CLTN là quá trình đào thải những SV có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp SV thích nghi. Kết quả là hình thành nên các loài có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
 * Từ một loài tổ tiên chung dưới tác dụng của CLTN đã hình thành các loài SV khác nhau (có nhiều đặc điểm giống nhau và đa dạng).
4. Ưu điểm của học thuyết Đăc Uyn
+ Chứng minh được cơ chế của quá trình tiến hoá là CLTN.
+ Giải thích được thế giới sinh vật thống nhất trong đa dạng. 
5. Hạn chế của Đacuyn
+ Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
+ Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị. 
III. Những khác biệt trong quan niệm của Lamac và Đăcuyn
- Lamac:
- Đacuyn:
4. Củng cố
GV nêu câu hỏi: Học thuyết tiến hoá cổ điển của Lamac và Đacuyn, đã gải quyết được những vấn đề gì?. Chưa giải quyết vấn đề gì về nguyên nhân và cơ chế của tiến hoá?
Gợi ý cho HS trả lời:
* Đã giải quyết được:
+ Thừa nhận sự tiến hoá của sinh vật là quá trình biến đổi có tính kế thừa lịch sử.
+ Xác định vai trò của ngoại cảnh tác động lên quá trình biến đổi của sinh vật.
* Những vấn đề còn tồn tại:
+ Không phân biệt được biến dị nào là biến dị di truyền và không di truyền.
+ Không hiểu được trong quá trình tiến hoá của sinh giới thì ngoại cảnh và di truyền yếu tố nào quan trọng hơn.
+ Đacuyn chưa hiểu hết vai trò của CLTN trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
5. Dặn dò
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và hoàn thành nội dung phiếu học tập (1).
 + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh.
 + Soạn trước bài 26 tiếp theo.
Phiếu học tập (1)
Nội dung so sánh
CLNT
CLTN
Thời gian
Kết quả
Đáp án phiếu học tập (1)
Nội dung so sánh
CLNT
CLTN
Thời gian
Nhanh
Chậm
Kết quả
Hình thành đặc điểm thích nghi cho nhu cầu thị hiếu con nguời.
Hình thành đặc điểm thích nghi cho bản thân sinh vật.
- Học bài và chuẩn bị bài “Học thuyết tiến hoá tổng hợp và hiện đại”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27 sinh hoc 12 CB.doc