Bài 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
(The characteristic of population)
I.Mục tiêu:
Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU
1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Trình bày được thế nào là tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố và mật độ cá thể của quần thể.
2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
01/02/2009 Tiết thứ: 40 Bài 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (The characteristic of population) I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU 1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Trình bày được thế nào là tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố và mật độ cá thể của quần thể. 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. 3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Tỉ lệ nhóm tuổi và sự phân bố của các cá thể trong quần thể. -Khái niệm khó, mới: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ của quần thể. -Bản đồ khái niệm: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: - IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ: 1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ ? 2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể? Ý nghĩa ? 2.Đặt vấn đề: Dựa vào đâu có thể phân biệt quần thể này với quần thể khác ? 3.Hoạt động tổ chức học bài mới: TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Nghiên cứu đặc điểm của các đặc trưng cơ bản của quần thể và ứng dụng GV: Cho VD về tỉ lệ giới tính mà em biết ? GV: Vậy thế nào là tỉ lệ giới tính ? GV: Có các yếu tố nào ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính ? GV: Tỉ lệ giới tính trong quần thể có vai trò gì ? GV: Cho VD về nhóm tuổi mà em biết ? GV: Thế nào là nhóm tuổi ? GV: Các yếu tố ảnh hưởng ? GV:Việc nghiên cứu tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa gì ? GV: Cho VD về sự phân bố cá thể ? GV: Thế nào là Sự phân bố cá thể của quần thể ? GV: Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố của các cá thể trong quần thể ? GV: Sự phân bố của các cá thể trong quần thể cho biết điều gì ? GV: Cho VD về mật độ quần thể mà em biết ? GV: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể ? GV: Vậy có những yếu tố nào ảnh hưởng tới mật độ cá thể của quần thể ? GV: Mật độ cá thể của quần thể có vai trò gì ? I.TỈ LỆ GIỚI TÍNH 1.VD: Các quần thể người có tỉ lệ giới tính: 1:1 Ngống, vịt có tỉ lệ: 60:40. 2.Định nghĩa: Là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể. 3.Yếu tố ảnh hưởng. Chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . . 4.Vai trò: Là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. II.NHÓM TUỔI 1.VD: Quần thể người 2.Định nghĩa: là tập hợp các cá thể có cùng tuổi đặc trưng cho quần thể. 3.Yếu tố ảnh hưởng: -Điều kiện môi trường: Nguồn sống, khí hậu, dịch bệnh. 4.Vai trò: Giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. III.SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ 1.VD: -Sự phân bố của quần thể cỏ trên đồi. -Sự phân bố của quần thể người. 2.Định nghĩa: Là sự phân bố của các cá thể có trong quần thể. 3.Yếu tố ảnh hưởng: Là thức ăn, nơi ở, con cái. → Có 3 kiểu phân bố + Phân bố theo nhóm + Phân bố đồng điều + Phân bố ngẫu nhiên 4.Vai trò: Ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống. IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ 1.VD: 100 cây cỏ / m2, mật độ cá trắm cỏ là 2 con/m2 2.Định nghĩa: Là số lượng các thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. 3.Yếu tố ảnh hưởng: Điều kiện môi trường sống (sự thay đổi của mùa, năm). 4.Vai trò: Ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. 4.Củng cố - 5.Kiểm tra đánh giá: -Sự phân bố của các cá thể trong quần thể như thế nào ? Ý nghĩa ? 6.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. 7.Từ khoá tra cứu: V.Kiến thức nâng cao, bổ sung: -Khi trứng Vich ấp ở nhiệt độ thấp hơn 15oC con đực nở ra nhiều hơn con cái. Khi ấp ở nhiệt độ cao 24oC thì số con cái nở nhiều hơn con cái. - VI.Tài liệu tham khảo: -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet. Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Tổ trưởng: Lê Thị Thanh
Tài liệu đính kèm: