Giáo án Sinh 12 NC tiết 38: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Giáo án Sinh 12 NC tiết 38: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

TIẾT 38 : THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.

- Phân biệt được tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.

- Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.

- Nêu được các luận điểm cơ bản trong tiến hóa Kimura.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

B. PHƯƠNG PHÁP.

 Phương pháp quan sát tìm tòi

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 38: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :5 /01/2009
CHWƠNG II : NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
TIẾT 38 : THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
- Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
- Nêu được các luận điểm cơ bản trong tiến hóa Kimura.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
 Phương pháp quan sát tìm tòi
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
 Soạn giáo án. 
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
- Sĩ số : 
- HS vắng :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Phân biệt chọn lọc tự nhiên với chọn lọc nhân tạo ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (’)
2. Bài mới (32’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
- Thuyết tiến hóa tổng hợp được hình thành vào khoảng thời gian nào?
- Thuyết TH tổng hợp có gì nổi bật so với các học thuyết trước đây?
- Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia làm mấy quá trình?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời và hoàn thành phiếu học tập sau :
 Chỉ tiêu so sánh
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa lớn
Nội dung
Qui mô, thời gian
Phương thức nghiên cứu
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và hoàn thành phiếu học tập.
GV. Tổ chức thảo luận phiếu học tập
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
- Để là 1 đơn vị TH cơ sở thì phải thỏa những điều kiện gì?
- Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì đơn vị tiến hóa cơ sở của tiến hóa là? Vì sao?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. Thuyết tiến hóa tổng hợp:
 1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp:
- Thuyết tiến hóa tổng hợp được hình thành vào khoảng thập niên 30 đến 50 của thế kỉ XX. Đây là sự tổng hợp các thành tựu lí thuyết trong nhiều lĩnh vực sinh học: phân loại học, cổ sinh vật học, sinh thái học, học thuyết về sinh quyển và đặc biệt là di truyền học quần thể. 
- Thuyết tiến hóa tổng hợp đã phân biệt được các loại biến dị(di truyền và không di truyền) và làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh, cơ chế di truyền các biến dị.
 2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
Chỉ tiêu so sánh
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa lớn
Nội dung
Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của QT, dẫn đến sự hình thành loài mới.
Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Qui mô, thời gian
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất dài.
Phương thức nghiên cứu
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm mà gián tiếp qua các bằng chứng ( đã học ở chương I).
3. Đơn vị tiến hóa cơ sở:
- Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể.
- Vì các lí do sau:
 + QT là 1 đơn vị tổ chức tự nhiên.
 + QT là đơn vị sinh sản nhỏ nhất.
 + QT là nơi diễn ra quá trình tiến hóa nhỏ.
b. HOẠT ĐỘNG 2 (7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Theo Kimura thì ĐB ở cấp độ phân tử là có lợi, có hại hay trung tính?
- Thuyết tiến hóa trung tính có phủ nhận thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN hay không?
- Em có nhận xét gì về thuyết của Kimura?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 Phân biệt chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên theo các nội dung sau : Tác nhân, động lực, nội dung, vại trò và kết quả 
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
II. Thuyết tiến hóa trung tính.
- Đa số các ĐB ở cấp độ phân tử đều trung tính nghĩa là không có lợi và cũng không có hại.
- Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những ĐB trung tính, không liên quan đến CLTN.
- Kimura không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN, đào thải các biến dị có hại.
IV. CỦNG CỐ (5’)
Phân biệt tiến nhỏ và tiến hoá lớn ?
Vì sao quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở ?
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 37 và trả lời câu hỏi : 
Vai trò của quá trinh đột biến trong tíên hoá ?
Vì sao đa số đột biến là có hại nhưng được xem là nguyên liệu của tiến hoá ? Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T38.doc