Giáo án Sinh học 12 bài 32, 33, 34

Giáo án Sinh học 12 bài 32, 33, 34

BÀI 32:BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH

VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH

I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải

 1. Kiến thức :

 - Phõn biệt cơ quan tương đồng,thoỏi hoỏ,cho vớ dụ,nờu được ý nghĩa

 - Chứng minh nguồn gốc chung của cỏc loài thụng qua sự phỏt triển phụi của chỳng

 phõn tớch được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa cỏc loài thụng qua sự phỏt triển phụi

 của chỳng

 - Định luật phỏt sinh sinh vật

 2. Kỹ năng : Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.

 3. Giáo dục : Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cần thiết

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2148Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 32, 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 
Ngày soạn: 
Tiết: 
Ngày dạy: 
Phần sáu : TIẾN HOÁ
Chương I:BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
BÀI 32:BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH 
VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải
 1. Kiến thức :
 - Phõn biệt cơ quan tương đồng,thoỏi hoỏ,cho vớ dụ,nờu được ý nghĩa
 - Chứng minh nguồn gốc chung của cỏc loài thụng qua sự phỏt triển phụi của chỳng 
 phõn tớch được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa cỏc loài thụng qua sự phỏt triển phụi 
 của chỳng
 - Định luật phỏt sinh sinh vật
 2. Kỹ năng : Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.
 3. Giáo dục : Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cần thiết
II. Phương tiện dạy học :
 1. GV: GA, SGK ,SGV, hỡnh 32.1;32.2,bảng phụ,cõu hỏi trắc nghiệm
 2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới	
III. Phương pháp chủ yếu :
 - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
 - Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : Đầu chương không kiểm tra
 2. Nội dung bài giảng :
 (đvđ) :Tổ tiờn của loài người là ai?"Vượn người hoỏ thạch.Vậy bằng chứng nào chứng 
 minh con người cú nguồn gốc từ động vật chỳng ta sẽ lần lượt tỡm hiểu vấn đề ở 
 phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoỏ. Đầu tiờn chỳng ta sẽ tỡm hiểu 
 “bằng chứng giải phẫu học so sỏnh và phụi sinh học so sỏnh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 20’
Tỡm hiểu về bằng chứng giải phẫu học so sỏnh.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, H32.1 để trả lời các câu hỏi sau:
- Cú nhận xột gỡ về cấu tạo cỏc xương chi 
 trước của các loài?
- Vỡ sao cỏc cơ quan tương đồng lại có 
 những đặc điểm giống nhau ? 
- Cơ quan tương đồng là gỡ ? Cho vớ dụ
- Cỏc cơ quan tương đồng phản ỏnh điều gỡ
- Thoỏi hoỏ là gỡ?
- Vậy cơ quan thoỏi hoỏ gỡ?
 - Nờu vớ dụ về cơ quan thoỏi hoỏ.
- Ngoài ra cũn TH nếu cơ quan thoỏi hoỏ 
 phỏt triển mạnh và biểu hiện ở 1 cỏ thể 
 nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.
- Hóy cho biết thế nào là cơ quan tương tự
- Cơ quan tương tự phản ỏnh điều gỡ?
- HS : Nghiờn cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
Hoạt động 2 : 20’
Tỡm hiểu về bằng chứng phụi sinh học so sỏnh
Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 32.2 trả lời cõu lệnh:
- Em cú nhận xột gỡ về điểm giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển của phôi ở các loài sinh vật nêu trên?
- Rỳt ra mối quan hệ giữa chỳng ?
- Dựa vào nguyờn tắc này cú thể tỡm hiểu quan hệ họ hàng giữa cỏc lài khỏ nhau.
Dựa trờn nhận xột Đacuyn và một số cụng trỡnh nghiờn cứu khỏc,2 nhà khoa học Đức và Hờcken đó phỏt hiện ra định luật phỏt sinh sinh vật.Định luật phỏt biểu như thế nào? Hóy cho vớ dụ?
 - Định luật phỏt sinh sinh vật phản ỏnh điểu gỡ?
- HS : Nghiờn cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
I.Bằng chứng giải phẫu học so sỏnh
 1.Cơ quan tương đồng
- Cơ quan tương đồng(cựng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trớ tương ứng trờn cơ thể,cú cựng nguồn gốctrong quỏ trỡnh phỏt triển phụi cho nờn cú kiểu cấu tạo giống nhau
 - Kiếu cấu tạo giống nhau của cỏc cơ quan tương đồng phản ỏnh nguồn gốc chung,phản ỏnh sự tiến hoỏ phõn li
2.Cơ quan thoỏi hoỏ
 - Cơ quan thoỏi hoỏ là cơ quan phỏt triển khụng đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Do điều kiện sống của loài thay đổi cỏc cơ quan này mất dần chức năng ban đầu tiờu giảm dần và chỉ để lại 1 vài vết tớch xưa kia của chỳng
 - TH cơ quan thúai hoỏ lại phỏt triển mạnh và biểu hiện ở cỏ thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.
3.Cơ quan tương tự
 - Cơ quan tương tự(cơ quan củng chức năng)là cơ quan cú nguồn gốc khỏc nhưng đảm nhận những chưc 1năng giống nhau nờn cú hỡnh thỏi tương tự nhau.
 - Cơ quan tương tự phản ỏnh sự tiến hoỏ đồng quy nờn cú hỡnh thỏi tương tự .
 II.Bằng chứng phụi sinh học so sánh
 1.Sự giống nhau trong phỏt triển phụi
 VD:Phụi của người ,gà,giống cỏ,thỳ
 Sự giống nhau trong phỏt triển phụi của cỏc loài thuộc cỏc nhúm phõn loại khỏc là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chỳng.những điểm giụng nhau đó càng nhiều và càng kộo dài trong những giai đoạn phỏt triển muộn của phụi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần
2.Định luật phát sinh sinh vật.
 - Định luật:sự phỏt triển cỏ thể phản ỏnh 1 cỏch rỳt gọn sự phỏt triển của loài.
 - Định luật phản ỏnh quan hệ giữa phỏt triển cỏ thể và phỏt triểnchủng loại,cú thể vận dụng để xem xột mối quan hệ họ hàng giữa cỏc loài.
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà :
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài
 Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật khác
C. Mang cỏ và mang tụm
D. Chõn chuột chũi và chõn dế chũi
* Hướng dẫn về nhà : - Sưu tầm những nội dung về bằng chứng giải phẫu so sỏnh
 - làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
heheïfgfg
Tuần:	 
Ngày soạn: 
Tiết: 
Ngày dạy: 
BÀI 33:BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SO SÁNH
I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải
 1. Kiến thức :
 - Trình bày được những đặc điểm hệ động, thực vật ở 1 số vùng lục địa và mối quan hệ 
 của chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái, lịch sử địa chất của một số vùng đó
 - Phân biệt được những hệ động,thực vật ở đảo đại dương và đảo lục địa,nờu được ý 
 nghĩa tiến hoá của những đặc điểm đó,phõn tớch được giỏ trị tiến hóa của những bằng 
 chứng địa sinh vật học
 2. Kỹ năng : Phát triển năng quan sát,phân tách kênh hình trong bài học.
 3. Giáo dục : Phát triển tư duy,bồi dưỡng thế giới quan khoa học
II. Phương tiện dạy học :
 1. GV: GA, SGK ,SGV, hình 33.1-13.4
 2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới	
III. Phương pháp chủ yếu :
 - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
 - Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cơ quan tương tự, cơ quan tương đồng ? í nghĩa ?
 2. Nội dung bài giảng :
 (đvđ) : Các hệ động, thực vật ở các vùng khác trên trái đất có sự khác nhau không? Sự hình thành của các hệ động, thực vật ở cỏc vựng khác trên Trái Đất có liên quan lịch sử địa chất với nhau như thế nào?
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
Hoạt động 1 : 18’
Tìm hiểu về đặc điểm của hệ động thực vật ở một số vùng lục địa
- GV: Yêu cầu hs đọc sgk ,H33.1 và trả lời câu hỏi sau:
- Vì sao ở vùng cổ bắc và tân bắc có hệ động vật về cơ bản là giống nhau?
- Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng được giải thích như thế nào?
- Giải thích vì sao ngày nay thì có di chỉ ở lục địa úc mà không tồn tiại ở lục địa khác?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung
+ Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa.
+ Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa
Vựng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam, 2 vùng Cổ Bắc và Tân Bắc còn nối liền nhau, do đó sự phân bố động,thực vật của cả 2 vựng đồng nhất.
+ Thú có túi chỉ có ở lục địa Úc vì lục địa này đó tách rời lục địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau
Hoạt động 2 : 18’
Tỡm hiểu về hệ động thực vật trên các đảo
GV yờu cầu hs đọc sgk,thảo luận nhúm và cho biết : 
- Người ta phân biệt làm mấy loại đảo?
- Thế nào là đảo lục địa? Đảo đại dương?
- So sỏnh:
+ Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều đó chứng minh điều gì?
+ Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam?
+ Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung
I.Đặc điểm của hệ động ,thực vật ở một số vựng lục địa
1.Hệ động,thực vật vùng Cổ Bắc và vùng Tân Bắc
Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau. Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến Kỉ Đệ Tứ đại lục Châu Mĩ mới tách đại lục Âu- Á tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự hình thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng là độc lập với nhau và cách li địa lí.
2.Hệ động,thực vật ở vùng lục địa Úc
 Hệ động vật ở đây khỏc biệt rừ rệt so với các vùng lân cận.Thú bậc thấp thú có túi,thú mỏ vịt
"Đặc điểm hệ động thực vật từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lớ sinh thái của vùng đó mà cũng phụ thuộc vùng đó tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
II.Hệ động,thực vật trên các đảo
- Hệ động , thực vật ở đảo đại dương nghốo hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí
"Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đó phỏt sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định, tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài.
Thụng tin bổ sung :
Một nhóm các nhà địa chất quốc tế đó tỏi tạo lại bộ mặt gần đúng của trái đất hơn 1,5 tỷ năm về trước. Đó là một siêu lục địa khổng lồ cổ đại, già hơn nhiều so với bất cứ thứ gỡ chúng ta ước tính tới nay, được mệnh danh là Columbia.Các nhà khoa học giả thuyết rằng, siêu lục địa Columbia đó phân tách thành nhiều phần nhỏ, trước khi sáp nhập lại thành một siêu lục địa mới có tên gọi Rodinia. Kế đến, một quá trình tương tự tái diễn: Siêu lục địa Rodinia vỡ - sáp nhập, tạo nên siêu lục địa Pangaea. Sau cùng, Pangaea cũng bị xộ lẻ, tạo nên hình thế của các lục địa nhỏ rải rác trên trái đất như ngày nay.Kết luận này được các nhà nghiên cứu đưa ra dựa trên những mẫu đá thu thập từ Ấn Độ, Đông Phi và Ảrập Xêút.Trưởng nhóm nghiên cứu - Giáo sư John Rogers, Đại học Bắc Carolina (Mỹ) - đó đề nghị đặt tên cho siêu lục địa cổ đại của trái đất là Columbia, vì những chứng cứ tốt nhất về nó được tìm thấy trong vùng sông Columbia, phía tây Bắc Mỹ. Ông Roger cho biết: “Bắt đầu vào khoảng 1,8 tỷ năm trước đây, tất cả các mảng lục địa tồn tại ở thời điểm đó xô vào nhau, móc nối thành một lục địa lớn duy nhất - Columbia. 
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà :
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài
* Hướng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
heheïfgfg
Tuần:	 
Ngày soạn: 
Tiết: 
Ngày dạy: 
BÀI 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN T Ử
I. Mục tiêu : Sau khi học song bài này học sinh phải
 1. Kiến thức :
 - Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
 - Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
 - Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
 - Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài
 2. Kỹ năng : Phát triển năng quan sát,phân tích kênh hình trong bài học.
 3. Giáo dục : Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất của các hiện tượng sinh học .
II. Phương tiện dạy học :
 1. GV: GA, SGK ,SGV 
 2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới	
III. Phương pháp chủ yếu :
 - Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện
 - Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lục địa Úc. Từ đó rút ra được kết luận gì?
 2. Nội dung bài giảng :	
 (đvđ) : Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, nhờ dụng cụ gì?
Hoạt động của thầy
Nội dung
Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk phần I và trả lời các câu hỏi sau:
- Nội dung của học thuyết tế bào?
- Thuyết tế bào đó gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới?
- Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực vật và động vật có khác nhau không?
- Vỡ sao cú sự khỏc nhau giữa cỏc dạng tế bào?
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
+ Do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau ® tiến hóa theo những hướng khác nhau.
+ Phân tách rõ câu nói của Virchov: “Mọi tb đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”.
Tìm hiểu về bằng chứng sinh học phân tử
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk phần II và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của ADN ở các loài?
- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?
- Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc giữa các loài?
- Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có thể kết luận điều gì về nguồn gốc của các loài?
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
 - Nhận xột gì về đặc điểm mó di truyền ở các loài?
- Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định?
- Hóy phân tích ví dụ vể trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người. 
- Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang 139.
- Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và các loài theo trình tự.
- Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập.
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
I. Bằng chứng tế bào học
 1. Nội dung học thuyết tế bào
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
 2. Ý nghĩa: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
II. Bằng chứng sinh học phân tử.
 1. Bằng chứng.
 a) ADN. 
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN.
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
 b) Mã di truyền.
- Mó di truyền của cỏc loài sinh vật có đặc điểm giống nhau.
- Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung.
 c) Prụtờin.
- Prụtờin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
- Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin.
* Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trỡnh tự và tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại
 2. Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà :
* Củng cố : - Nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào ?
 - Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh 
 học phân tử ?
	- Mức độ giống và khác nhau giữa ADN và prôtêin được giải thích như tn ?
* Hướng dẫn về nhà : làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
heheïfgfg

Tài liệu đính kèm:

  • docC1 P6 BANG CHUNG TIEN HOA NC.doc