Giáo án Sinh 12 tiết 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Giáo án Sinh 12 tiết 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Tiết 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST

 - Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính

 - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính

 - Đặc điểm di truyền ngoài nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định

 2. Kĩ năng

 - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính

 3. Thái độ

- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.

II. Thiết bị dạy học

- Hình 12.1 12.2. Bảng sơ đồ lai kiểu hình – kiểu gen/NST.

- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 tiết 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2010
Ngày giảng: 04/10/2010
Tiết 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST
 - Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính
 - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính
 - Đặc điểm di truyền ngoài nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định 
 2. Kĩ năng
 - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính
 3. Thái độ
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 12.1 12.2. Bảng sơ đồ lai kiểu hình – kiểu gen/NST.
- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh
 - Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen? Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào đâu?
 - Làm thế nào để chứng minh 2 gen có khoảng cách bằng 50cM lại cùng nằm trên 1 NST?
 3. Bài mới: Người ta đã nhận thấy giới tính được quy định bởi 1 cặp NST gọi là NST giới tính. Ví dụ, bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HS: Mục I.1a, hình 12.1 SGK
→ Thảo luận
- Thế nào là NST giới tính?
- Trình bầy đặc điểm của NST giới tính?
- NST thường và NST giới tính khác nhau như thế nào? 
HS: Mục I.1b SGK
→ Thảo luận
- Trình bầy cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
GV: Lưu ý HS khi làm toán về di truyền liên kết giới tính cần chú ý loài sinh vật và kiểu xác định NST giới tính của loài.
HS: Mục I.2a, hình 12.2 SGK
→ Thảo luận
- Xác định kết qủa ở F1, F2 và tìm điểm khác so với kết quả TN0 lai thuận nghịch của MenĐen?
- Hình 12.2 cho thấy gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào?
- Đặc điểm di truyền của gen trên NST X?
HS: Mục I.2b SGK
→ Thảo luận
- VD về hiện tượng di truyền của 1 số tính trạng do gen/NST Y quy định?
- Phương pháp phát hiện gen/NST Y? 
- Tính chất di truyền của gen/NST Y?
- Thế nào là di truyền liên kết giới tính?
- Cách phát hiện di truyền liên kết với giới tính?
- Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?
HS: Mục II SGK 
→ Thảo luận
- Nhận xét về kết quả lai thuận nghịch, đặc điểm biểu hiện kiểu hình của F1 so P?
- Đặc điểm của sự thụ tinh, vai trò tế bào chất của trứng?
- Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân? So với gen nhân?
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
a) NST giới tính
- NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính và các gen khác.
- Cặp NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các locut gen giống nhau.
b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
- Kiểu XX, XY:
 + ♀ XX, ♂ XY: ĐV có vú, ruồi giấm 
 + ♀ XY, ♂ XX : chim, bướm 
- Kiểu XX, XO:
 + ♀ XX, ♂ XO: châu chấu, rệp, bọ xít 
 + ♀ XO, ♂ XX : Bọ nhậy 
- Kết luận: Có chế xác định giới tính ở sinh vật là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a) Gen trên NST X
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, khác kết quả của lai thuận nghịch của MenĐen.
- Giải thích: Gen quy định màu mắt nằm trên NST X mà không có alen trên Y → con ♂ XY chỉ cần 1 gen lặn/NST X đã biểu hiện kiểu hình.
- Đặc điểm DT của gen trên NST X: Di truyền chéo
Ông ngoại (P) → Con gái (F1) → Cháu trai (F2)
b) Gen trên NST Y
- VD: người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này
- Giải thích: Gen quy định tính trạng trên NST Y, không có alen tương ứng trên X → Di truyền cho cá thể mang kiểu gen XY.
- Đặc điểm DT của gen trên NST Y: Di truyền thẳng
* Khái niệm
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
* Nhận biết di truyền liên kết với giới tính: Kết quả phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
c) Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- Trong chăn nuôi: 
+ Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt
+ Phân biệt sớm giới tính vật nuôi để tiện cho việc chăn nuôi đem lại lợi ích kinh tế cao.
VD: Phân biệt trứng tằm ở giai đoạn sớm để nuôi tằm đực cho nhiều tơ.
- Trong y học: Phát hiện sớm các bệnh do sự rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân
- Thí nghiệm: 
- Nhận xét:
+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
+ Con lai F1 mang tính trạng di truyền của mẹ (kiểu hình giống mẹ)
- Giải thích: 
+ Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân, hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
+ Gen nằm trong tế bào chất (ngoài nhân) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
- Đặc điểm di truyền ngoài nhân: 
+ Các tính trạng di truyền ngoài nhân được truyền theo dòng mẹ.
+ Di truyền ngoài nhân không tuân theo quy luật di truyền.
 4. Củng cố
- Phương pháp phát hiện các quy luật di truyền: liên kết giới tính, di truyền tế bào chất, di truyền phân li độc lập? (- DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
 	 - DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ
 	 - DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau)
 5. Dặn dò
- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài mới, tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
Ý kiến của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt12.12.doc