Giáo án Sinh 12 NC tiết 25: Tạo giống bằng công nghệ tế bào

Giáo án Sinh 12 NC tiết 25: Tạo giống bằng công nghệ tế bào

TIẾT 25 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Phân biệt được các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào.

- Nêu được lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào.

- So sánh được hai phương pháp truyền cấy phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

B. PHƯƠNG PHÁP.

- Phương pháp quan sát tìm tòi

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 25: Tạo giống bằng công nghệ tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23/11/2008
Chương IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 
TIẾT 25 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phân biệt được các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào.
- Nêu được lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào.
- So sánh được hai phương pháp truyền cấy phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
- Soạn giáo án. 
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (’)
2. Bài mới (32’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
 Phương pháp, vai trò của nuôi cấy hạt phấn ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
Phương pháp, vai trò của nuôi cấy tế bào thực vật in tro ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
 Phương pháp, vai trò của phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
 Phương pháp, vai trò của phương pháp dung hợp tế bào trần ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. TẠO GIỐNG THỰC VẬT.
1. Nuôi cây hạt phấn.
a. Phương pháp.
- Nuôi cấy hạt phấn trên môi trường nhân tạo để tạo các dòng tế bào đơn bội.
- Gây đột biến đa bội : 1n à 2n.
b. Vai trò 
- Tạo ra các giống cây trồng có đặc tính tôt : kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu phèn,
- Tạo ra các giống đều thuần chủng tất cả các kiẻu gen.
c. VD : SGK
2. Nuôi cấy tế bào thực vật in tro tạo mô sẹo.
a. Phương pháp 
- Nuôi cấy các tế bào thực vật in vitro trong môi trường nhân tạo kết hợp với các hoocmon sinh trưởng à mô sẹo.
- Từ mô sẹo à các mô khác nhau và tái sinh thành cây trưởng thành.
b. Vai trò
- Nhân nhanh giống có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi tốt.
- Bảo tồn các nguồn gen quy hiếm.
c. Ví dụ : SGK
3. Tạo giống bằng phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
a. Phương pháp
- Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo àNhiều dòng tế bào có tổ hợp NST khác nhau.
b. Vai trò
 Tạo ra các giống cây trồng mới từ một giống ban đầu.
c. Ví dụ : SGK
4. Dung hợp tế bào trần.
a. Phương pháp
- Loại bỏ thành xenlulôzơ bằng enzim hoặc vi phẫu à tế bào trần.
- Dung hợp các dòng tế bào trần 2n à tế bào 4n.
b. Vai trò 
 Lai giữa các tế bào thuộc hai loài khác nhau hoặc giữa các chi, bộ và họ để tạo ra giống mới.
b. HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 Phương pháp tiến hành cấy truyền phôi ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 Phương pháp tiến hành nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyến nhân ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
II. TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT.
1. Cây truyền phôi
- Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt.
- Phối hợp hai nhiều phôi để tạo thành thể khảm.
- Làm biến đổi thành phần trong tế bào phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân.
- Tách tế bào tuyến vú của cừu và nuôi trong phòng thí nghiệm.
- Tách tế bào trứng của cừu khác và loại bỏ nhân.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứngđã bị bỏ nhân.
- Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thaià cơ thể hoàn chỉnh.
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Nêu lợi ích của chọn giống thực vật bừng công nghệ tế bào ?
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 25 và trả lời câu hỏi : 
 Công nghệ gen là gì ? ADN tái tổ hợp là gì ? Quy trình tạo ADN tái tổ hợp ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T25.doc