Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 34: Sự phát sinh loài người

Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 34: Sự phát sinh loài người

Tiết 35

Bài 34: Sự phát sinh loài người

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh :

- Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống.

- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người.

- Trình bày được điều kiện ngoại cảnh dẫn đến sự ra đời của người vượnnguyên thuỷ.

- Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp ra sao.

- Giải thích được thế nào là tiến hoá văn hoávà vai trò của tiến hoá văn hoá đối với sự phát sinh và phát triển của loài người.

 

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2133Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 34: Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 11 Tháng 12 năm 2008
Tiết 35
Bài 34: Sự phát sinh loài người
I. Mục tiờu	
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống.
- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người.
- Trình bày được điều kiện ngoại cảnh dẫn đến sự ra đời của người vượnnguyên thuỷ.
- Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp ra sao.
- Giải thích được thế nào là tiến hoá văn hoávà vai trò của tiến hoá văn hoá đối với sự phát sinh và phát triển của loài người.
II. Thiết bị dạy học
Tranh phóng to hình 34.1,2 sgk, bảng 34 Sgk.
Tranh minh hoạ trong bài và một số ảnh sưu tầm được.
III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
 - Dựa vào đâu người ta chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại?
- Khí hậu trên trái đất ảnh hưỡng như thế nào tới sự phát sinh các loài?
 	 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
- Hãy nêu những đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người?
Hs : + Hình thái; có kích thước tương đương, di chuyển băng 2 chi sau, hình dáng tương tự
 + Giải phẩu: bộ xương có cấu tạo gống nhau, hệ cơ, hệ hô hấpđều có cấu tạo tương tự
 + Hoạt động sinh lí tương tự như chu kì kinh nguyệt ở con cái, thời gian mang thai, cho con bú
- Hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người? Hs chỉ ra một số điểm sai khác về hình thái, giải phẩu(cột sống, kích thước của tay và chân...)
- Dựa vào các bằng chứng đó ta có thể xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và vượn như thế nào? hs trả lời theo hình 46.1sgk
- ở người có những đặc điểm nào là đặc trưng cho loài người? Hs trả lời như phần kiến thức cơ bản
- Những đặc điểm trên con người như vậy giúp loài người thích nghi với môi trường ntn?
(xương hàm, răng biến đổi thích nghi với ăn tạp đ cơ hội sống sót cao hơn. dáng đi thẳng 
Hoạt động của thầy và trò
i. quá trình phát sinh loài người 
hiện đại
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
a) Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn
 Giữa người và vượn người có nhiều đặc điểm giống nhau về: hình thai, giải phẩu, sinh lí, sinh hoávà ở các mức độ phân tử như ADN, prôtêin
 Theo bảng 46 sgk
 Dựa vào các bằng chứng đó người ta xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và vượn theo hình 46.1 sgk
b) Hình thành cá đặc điểm thích nghi trong quá trình tiến hoá của loài người.
 Một số đặc điểm đặc trưng riêng cho loài người.
- Kích thước trung bình của bộ não tăng dần(từ 450cm3 ở vượn đ 1350cm3 ở người) đ xuất hiện k/n tư duy, ngôn ngữ(tiéng nói và chữ viết)
- Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp.
- Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự têu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể.
- Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái.
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
giải phóng đôi tay đ hái lượm, sử dụng công cụ lao động, săn bắt, tự vệ, chăm sóc con cái. tiêu giảm bộ lông đ tiết kiệm prôtêin, giảm được nguy cơ nhiểm các sinh vật kí sinh gây bệnh)
- Hs đọc nội dung sách giáo khoa và quan sát hình 47.1 sgk và rút ra được mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài trung gian trong quá trình tiến hoá hình thành loài người.
 H. sapiens
 Sapiens H. neanđectan
 H. erectus
 A. boisei
 H. habilis
H. robustus H. aethiopicus
 A. africanus
 Australopithecines
afarensis
 Ardipithecus ramidus 
- Tiến hoá văn hoá là gì? Hs trả lời theo nội dung Sgk.
- Những đặc điểm nào ở loài người giúp loài người có được tiến hoá văn hoá? Hs trả lời như phần nội dung cơ bản.
- Loài người có những bước tiến hoá văn hoá quan trọng nào? Hs: biết sử dụng và chế tạo công cụ lao động, biết dùng lửa, có ngôn ngữ
- Cấu trúc gia đình xuất hiện với cuộc sống gia đình 1 vợ 1 chồng làm ăng khã năng chăm sóc và dạy dỗ con.
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người
 Khoảng 20 triệu năm trước Lục địa ấn Độ được sát nhập với lục địa châu á đ xuất hiện dãy núi Himalaya đ lục địa châu Phi và châu á trở nên kho han đ rừng thu hẹp đồng cỏ mở rộng. Tổ tiên chung của loài người và các loài vượn sống ở châu Phi, vốn sống trên cây nay bắt buộc phải xuống sống trên mặt đất đ đi thẳng có những lợ thế nhất định 
 Cách đây 5 – 7 triệu năm. Sau khi tách ra khỏi tổ tiên chung Ôxtralopitec anpharenxit nhánh vượn người cổ đại Ôxtralopitec đ Hômô sapiens đ Hômô habilis đHômô erectus đ H. neanđectan
 H. sapiens. Sapiens
ii. người hiện đại và sự tiến hoá 
văn hoá
Tiến hoá văn hoá là những đặc điểm thích nghi của loài người được truyền qua quá trình học tập từ người này sang người khác nhờ ngôn ngữ(tiếng nói, chữ viết) 
 Có được khã năng tiến hoá văn hoá là nhờ tiến hoá sinh học đã mang lại cho loài người hàng loạt những đặc điểm thích nghi(bộ não lớn, thanh quản thích hợp phát âm bàn tay linh hoạt ) 
 Từ sử dụng công cụ ngày càng phức tạp. Từ ở trần đến tạo quần áo. Từ ăn sống đến biết dùng lửa làm chín thức ăn. Từ săn bắn hái lượm đến trồng trọt chăn nuôi. khoa học, thương mại ra đời
IV. Củng cố
- Ghi nhớ kiến thức trong khung
V. Bài tập về nhà :	
Hs làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 148 Sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 34.doc