Câu hỏi trắc nghiệm - Chuyên đề: Tiến hóa

Câu hỏi trắc nghiệm - Chuyên đề: Tiến hóa

Phần I : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÀNH CHO BẬC TỐT NGHIỆP

Câu 1. Khí quyển nguyên thủy có các hợp chất:

A. CH¬2, CH3, NH4, CH4, C2H2, N2.

B. CH2, CH3, O2, CH4.

C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O.

D. C2H2, O2, CH4, NH3¬.

E. CH4, NH3, C2N2, CO, H2O.

Câu 2. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ:

A. Các nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các enzim tổng hợp.

C. Cơ chế sao chép của ADN.

D. Sự phức tạp hóa các hợp chất vô cơ.

 

doc 44 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1982Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm - Chuyên đề: Tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyªn ®Ò
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Minh An Lưu Văn Hậu
 Nguyễn Thanh Thủy Nguyễn Minh Ngọc
 Nguyễn Hải An Nguyễn Thị Vân Anh
 Nguyễn Đông Phi Nguyễn Linh Trang
Phần I : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÀNH CHO BẬC TỐT NGHIỆP
Câu 1. Khí quyển nguyên thủy có các hợp chất:
CH2, CH3, NH4, CH4, C2H2, N2.
CH2, CH3, O2, CH4.
CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O.
C2H2, O2, CH4, NH3.
CH4, NH3, C2N2, CO, H2O.
Câu 2. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ:
Các nguồn năng lượng tự nhiên.
Các enzim tổng hợp.
Cơ chế sao chép của ADN.
Sự phức tạp hóa các hợp chất vô cơ.
Câu 3. Giới vô cơ và hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
 A. Phân tử. B. Nguyên tử. C. Mô. D. Tế bào. 
Câu 4. Trong quá trình hình thành sự sống, ôxi phân tử có mặt là do:
Có sẵn trong khí quyển nguyên thủy.
Nhờ các phản ứng hóa học giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Nhờ hoạt động quang hợp của các thực vật xanh.
Nhờ các phản ứng phân hủy các chất.
Câu 5. Nitơ trong khí quyển nguyên thủy được hình thành là nhờ quá trình:
 	A. Ôxi hóa amôniac. 
B. Tác động của tia tử ngoại.
 	C. Có sẵn trong khí quyển. 
D. Chưa rõ nguồn gốc.
Câu 6. Trong các trường hợp sau đây, đâu là hiện tượng hóa thạch:
Sâu bọ được phủ trong lớp nhựa hổ phách.
Công cụ lao động của người tiền sử.
Một số vi sinh vật vẫn tồn tại đến ngày nay.
Các vỏ ốc, sò ở biển.
Câu 7. Các nhà khoa học chia lịch sử phát triển của Trái Đất căn cứ vào:
Lớp đất đá và hóa thạch điển hình.
Sự thay đổi của khí hậu.
Sự tiến hóa của các loài sinh vật.
Sự phân bố của lục địa, đại dương.
Những biến cố lớn về khí hậu, địa chất và hóa thạch điển hình.
Câu 8 . Hợp chất đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh sản và di truyền là:
 	A. Prôtêin. 	B. Axit nuclêic. 
C. Gluxit. 	D. Phôtpholipit. 	E. Hiđrat cacbon.
Câu 9. Loài thực vật xuất hiện đầu tiên ở môi trường cạn là:
Dương xỉ.
 Rêu và địa y.
 Các loại tảo.
Quyết trần.
Câu 10. Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
 	A. Pecmơ. 	B. Xilua. 
C. Than đá. 	D. Đêvôn. E. Cambri. 
Câu 11. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của chọn lọc tự nhiên.
Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại.
Điều kiện khí hậu thuận lợi.
Xuất hiện cơ quan hô hấp lá phổi, thích nghi với hô hấp cạn.
Câu 12. Động vật không xương sống lên cạn đầu tiên là:
Nhện.	D. Ốc anh vũ.
 Bò sát răng thú. 	E. Bọ cạp tôm.
 Cá vây chân. 
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây là đúng với kỉ Đêvôn:
Xuất hiện thực vật cạn đầu tiên.
Sự phân bố lục địa và đại dương khác xa ngày nay, khí quyển có nhiều CO2, núi lửa hoạt động mạnh.
Bắt đầu cách đây 370 triệu năm, địa chất thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi lại rút ra, khí hậu ở lục địa khô hanh, khí hậu miền ven biển ẩm ướt.
Bắt đầu cách đây 450 triệu năm, địa chất thay đổi nhiều, khí hậu khô và nóng xuất hiện nhiều loại động vật bậc cao.
Câu 14. Động vật không xương sống lên cạn đầu tiên ở kỉ:
 	A. Cambri. 	B. Đêvôn. 
C. Than đá. 	D. Xilua. 	E. Pecmơ.
Câu 15. Đặc điểm của cá vây chân là:
Chưa có hàm, có vây chẵn dài, có loại dài tới 2 cm.
Có nhiều đôi chân, dài từ 3-42cm có khi đến 75cm.
Vừa hô hấp bằng mang, vừa hô hấp bằng phổi. Có một đôi vây chẵn phát triển, vừa bơi dưới nước vừa bò trên cạn.
Hô hấp bằng mang, có một đôi chân chẵn phát triển, sống dưới nước.
Hô hấp hoàn toàn bằng phổi, vây biến thành chân, sống hoàn toàn trên cạn.
Câu 16. Dương xỉ có hạt xuất hiện ở:
 A. Đầu kỉ đêvôn.	D. Kỉ Cambri.	
 B. Kỉ Than đá. 	E. Kỉ Xilua.
 C. Kỉ Pecmơ. 
Câu 17. Bò sát đầu tiên xuất hiện ở kỉ:
 A. Đêvôn. B. Than đá. 
C. Pecmơ. D.Xilua. E. Cambri.
Câu 18. Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện ở kỉ:
A. Đêvôn. B. Cambri. 
C. Xilua. D. Than đá. E. Pecmơ.
Câu 19. Sâu bọ bay phát triển mạnh ở kỉ Than đá là do:
Không có kẻ thù. 
Thức ăn thực vật phong phú.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sâu bọ có đôi cánh rất to khỏe.
A và B. 
Câu 20. Ở đại Cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống trên cạn là do chúng có đặc điểm:
Đẻ trứng có vỏ cứng, da có vảy sừng chịu được khí hậu khô.
Chiếm lĩnh hoàn toàn không trung.
Phổi và tim hoàn thiện hơn.
A và B. 
A và C.
Câu 21. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ:
 Kỉ phấn trắng.	D. Kỉ than đá.
 Kỉ Giura. 	E. Kỉ Đêvôn.
 Kỉ Tam điệp.
Câu 22. Đặc điểm của chim thủy tổ là:
Có kích thước lớn, có nhiều đặc điểm giống bò sát, leo trèo, ăn hoa quả, sâu bọ.
Kích thước bằng chim bồ câu, nhiều đặc điểm giống bò sát, ăn hoa quả, sâu bọ.
Có những đặc điểm của chim: Lông vũ do vảy sừng biến thành, chi trước biến thành cánh. 
Leo trèo được trên cây.
A và C.
Câu 23. Đặc điểm của kỉ Phấn trắng:
Cách đây 120 triệu năm, biển thu hẹp, khí hậu khô, các lớp mây mù trước kia tan đi.
Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích nghi với không khí khô và ánh sáng gắt.
Cách đây 120 triệu năm, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu thay đổi liên tục dẫn đến sự diệt vong hàng loạt của các loài động, thực vật.
Cách đây 150 triệu năm, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu ẩm ướt, bắt đầu xuất hiện loài người.
Cả A và B.
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây là đúng với đại Trung sinh:
Đặc trưng bởi sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật đã được vi khuẩn, tảo và địa y chuẩn bị trước.
Đặc trưng bởi sự xuất hiện của những động, thực vật cạn đầu tiên.
Đặc trưng bởi sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát.
Đặc trưng bởi sự phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
Đặc trưng bởi sự xuất hiện của loài người từ vượn người nguyên thủy.
Câu 25. Đại Trung sinh gồm các kỉ:
 A. Cambri – Xilua - Đêvôn. 
 B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng.
 C. Tam điệp – Xilua – Phấn trắng.
 D. Tam điệp – Giura – Phấn trắng.
E. Than đá - Giura – Phấn trắng .
Câu 26. Đặc điểm về khí hậu ở kỉ Thứ ba của đại Tân Sinh là:
Đầu kỉ khí hậu ẩm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hòa, cuối kỉ khí hậu lạnh.
Đầu kỉ khí hậu ôn hòa, giữa kỉ khí hậu lạnh, cuối kỉ khí hậu ôn hòa.
Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu ấm hơn.
Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu mát hơn.
Đầu kỉ khí hậu lạnh, giữa và cuối kỉ khí hậu ấm hơn.
Câu 27. Đặc trưng nhất của kỉ Thứ tư thuộc đại Tân sinh là:
Xuất hiện cây lá kim điển hình cho khí hậu lạnh.
Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thủy.
Sự diệt vong mạnh của các loài thú như: voi, hổ răng kiếm....
Sự có mặt đầy đủ của các đại diện động, thực vật ngày nay.
Sự phát triển mạnh của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
Câu 28. Sự có mặt của than chì và đá vôi chứng tỏ sự sống đã có ở đại Thái cổ vì:
Đó là các hợp chất có nguồn gốc sinh vật.
Những chất chiếm ưu thế trong khí quyển.
Những chất có nguồn gốc từ tâm ba lá và thân mềm.
Những chất duy nhất có chứa cacbon trong đó.
Câu 29. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc kỉ Thứ ba của đại Tân sinh:
Cây hạt kín phát triển rất nhanh.
Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt.
Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì các dạng vượn người đã phân bố rộng.
Có những thời kì băng hà rất mạnh xen lẫn với những thời kì khí hậu ấm áp.
Một số vượn người xuống đất chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.
Câu 30. Theo Lamac, những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động thì:
 A. Có khả năng di truyền. 
 B. Không có khả năng di truyền.
C. Tùy từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được.
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không.
E. Chỉ có những biến đổi do tập quán hoạt động mới di truyền được.
Câu 31. Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi:
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải.
Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Quá trình tích lũy những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính: biến dị và di truyền.
Câu 32. Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới:
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng.
Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.
Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lý và sinh học.
Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 33. Nguyên nhân tiến hóa theo Lamac:
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.
Sự tích lũy các đột biến trung tính.
Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người
Câu 34. Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa hữu cơ là:
Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Sự thích nghi ngày càng hợp lí.
Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú. 
Câu 35. Cơ chế tiến hóa theo Đacuyn:
Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật.
Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật.
Chọn lọc nhân tạo theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính: biến dị và di truyền.
Câu 36. Theo Đacuyn, cơ chế chính của sự tiến hóa là:
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài.
Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định.
Sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên.
Câu 37. Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:
Các đột biến nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú.
Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền.
Câu 38. Tồn tại của học thuyết Lamac là:
Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh.
Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. 
A và B. 
A, B và C.
Câu 39. Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loại mới.
Chưa thành công trong công việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
Đánh giá c ... 
Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Củng cố các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
Củng cố các đột biến có lợi không liên quan gì đến tác động của chọn lọc tự nhiên.
Củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 11. Để được gọi là một đơn vị tiến hóa phải thỏa mãn điều kiện:
Có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian.
Biến đổi cấu trúc di truyền của các thế hệ.
Tồn tại thực trong tự nhiên.
A và B.
A, B và C.
Câu 12. Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là: 
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
B và C.
A, B và C.
Câu 13. Thuyết tiến hóa hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện ở chỗ:
Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
A và B.
A, B, C.
Câu 14. Vai trò của sự cách li là:
Ngăn ngừa giao phối tự do.
Củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
Định hướng quá trình tiến hóa.
A và B.
A, B và C.
Câu 15. Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là:
 A. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
 B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
 C. Tiêu chuẩn hình thái. 
 D. Tiêu chuẩn di truyền.
Câu 16. Ở các loài giao phối, tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài sinh sản đơn tính hay sinh sản vô tính vì:
Số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn.
Số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn.
Các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.
Các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn.
Các loài giao phối có tính ổn định hơn về mặt tổ chức cơ thể.
Câu 17. Nội dung cơ bản của định luật Hecđi-Vanbec là:
Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tỉ lệ các loại kiểu hình.
Trong quần thể giao phối, tần số tương ứng của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
Mỗi quần thể giao phấn tự do có thành phần kiểu gen đặc trưng không thay đổi.
Xác định được tương quan của các alen trong quần thể giao phối tự do.
Do không có sự chọn lọc và di nhập gen nên quần thể tự phối luôn ổn định về kiểu gen.
Câu 18. Sự tiến bộ sinh học có thể đạt được bằng con đường sau:
Nâng cao trình độ tổ chức.
Đơn giản hoá trình độ tổ chức cơ thể.
Tạo ra sự thích nghi với nhiều điều kiện sống.
A và C.
A và B.
Câu 19. Kimura đã đề xuất quan niệm: “đại đa số các đột biến ở cấp phân tử là trung tính” dựa trên nghiên cứu:
Về những biến đổi trong cấu trúc của hemoglobin.
Về những biến đổi trong cấu trúc của phân tử protein.
Về những biến đổi trong cấu trúc của axit nucleic.
Về những biến đổi trong cấu trúc của ARN.
Câu 20. Loại cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau làm cho kiểu gen sai khác ngày càng nhiều?
Cách li sinh thái.
Cách li di truyền.
Cách li địa lí.
Cách li sinh sản.
Câu 21. Tiến hoá bằng đột biến trung tính ra đời năm:
1971.
1965.
1962.
1960.
Câu 22. Do đâu mà nói quá trình chọn lọc tự nhiên là tất yếu?
Đã phát hiện các hoá thạch.
Chi trước của lưỡng cư, bò sát, chim, thú có cấu trúc tương đồng.
Mọi sinh vật đều có ADN.
Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống được.
Sự diệt vong làm suy giảm nguồn biến dị.
Câu 23. Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây?
Tiến hoá lí học và tiền sinh học.
Tiến hoá hoá học và tiến hóa sinh học.
Tiến hoá tiền sinh học.
Tiến hóa hóa học và tiền sinh học.
Tiến hoá sinh học.
Câu 24. Dạng vượn người hoá thạch cuối cùng là gì?
Parapitec.
Đriopitec.
Propliopitec.
Oxtralopitec.
Pitecantrop.
Câu 25. Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở vị trí	 (X:đối xứng, U:tương ứng) trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình 	(T:tiến hoá, P:phát triển phôi) cho nên (G:kiểu gen, H:kiểu hình, C: kiểu cấu tạo) giống nhau:
X, T, G.
U, T, G.
U, T, C.
U, P, C.
X, T, C.
Câu 26. Kiểu cấu tạo giống nhau phản ánh nguồn gốc chung của chủng, những sai khác là do:
Sự thoái hoá trong quá trình phát triển.
Thực hiện các chức phận khác nhau.
Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
Câu 27. Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự?
Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu hà lan.
Nhụy trong hoa đực của cây ngô.
Cánh sâu bọ và cánh dơi.
Tuyến sữa của các con đực của động vật có vú.
Câu 28. Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng:
Vây cá voi và vây cá.
Cánh dơi và tay khỉ.
Sự tiêu giảm chi sau của cá voi.
Ngà voi rừng và ngà voi biển.
Gai cây hoàng biển và gai cây hoa hồng.
Câu 29. Ý nghĩa của cơ quan thoái hoá trong tiến hoá là:
Phản ánh sự tiến hoá phân li.
Phản ánh sự tiến hoá đồng qui.
Phản ánh chức phận quy định tính trạng.
Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống.
Câu 30. Người ta dựa vào nguyên tắc tương đồng trong quá trình phát triển phôi để tìm hiểu:
Lịch sử tiến hoá của một loài.
Hiện tượng thoái hoá của các cơ quan.
Quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau.
Hiện tượng cơ quan tương đồng.
Hiện tượng cơ quan tương tự.
Câu 31. Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách:
Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
Trung hoà tính có hại của đột biến.
Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Tạo điều kiện cho alen lặn đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
Câu 32. Các quần thể hay nhóm quần thể của loài có thể phân bố gián đoạn hay liên tục tạo thành:
Các quần thể tự phối.
Các quần thể giao phối.
Các nòi.
Các bộ.
Các chi.
Câu 33. Nhóm sinh vật nào dưới đây tiến hóa thành loài chim?
Bò sát khổng lồ.
Thú.
Lưỡng cư.
Bò sát.
 E. Thú mỏ vịt.
Câu 34. Kích thước voi, cá voi hiện nay là một ví dụ về:
Hiện tượng tiến sinh.
Hiện tượng đặc sinh.
Hiện tượng thoái bộ sinh học.
Nguồn gốc chung của sinh giới.
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phân li tính trạng.
Câu 35. Sự đơn giản hoá cơ quan tiêu hoá và tuần hoàn ở giun đũa là một ví dụ về:
Hiện tượng thoái bộ sinh học.
Sự hình thành các nòi sinh thái.
Hiện tượng tiến sinh.
Hiện tượng đặc sinh.
Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Câu 36. Thuật ngữ nào sau đây về loài là đúng? 
Loài là một nhóm cá thể giống nhau, có những tính trạng ổn định và đồng nhất, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về một tính trạng hình thái tiêu biểu nào đó.
Loài là một nhóm quần thể tự nhiên, giao phối với nhau và được cách li sinh sản với các quần thể khác.
Loài là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. có khu phân bố xác định trong đó các cá thể giao phối với nhau và cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác. 
Câu 37. Các nhân tố tiến hoá tạo nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là:
Đột biến, chọn lọc tự nhiên.
Giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến, quá trình giao phối.
Câu 38. Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào dưới đây?
Định hướng quá trình tiến hóa.
Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Qui định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen.
Câu 39. Sự kiện nào dưới đây không phải là bằng chứng tiến hoá?
Hoá thạch.
Sự giống nhau của các prôtêin của các loài khác nhau.
Cơ quan tương đồng.
Sự tương tự trong cấu trúc của nhiễm sắc thể ở các loài khác nhau.
Các cá thể cùng loài có kiểu hình khác nhau.
Câu 40. Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là:
Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử. 
Tự sao của ADN.
C. Tổng hợp prôtêin. 
D. Điều hòa hoạt động của gen.
E. Đột biến và giao phối.
Câu 41. Quan sát của Đacuyn về chim sẻ ở Galapagos đã trở thành một ví dụ kinh điển cho hiện tượng nào dưới đây?
Cân bằng Hacđi-Vanbec.
Sự hình thành loài cùng vùng phân bố.
Sự thích nghi toả tia.
Sự tiến hoá đồng quy.
Câu 42. Trình tự nào là bậc phân loại truyền thống được liệt kê theo thứ tự từ cao xuống thấp?
Bộ, chi, lớp, họ, loài.
Lớp, bộ, họ, chi, loài.
Chi, bộ, lớp, họ, loài.
Chi, bộ, họ, lớp, loài.
Câu 43. Khủng long tuyệt chủng vào thời gian nào?
Hai triệu năm trước.
65 triệu năm trước.
200 triệu năm trước.
400 triệu năm trước.
Câu 44. Cá voi, chim cánh cụt, cá mập đều có cơ thể dạng thuôn đó là vì lí do nào?
Bắt nguồn từ cùng một tổ tiên chung, do đó vẫn mang nhiều tính trạng của tổ tiên này.
Sự thích nghi trong quá trình bơi lội ở biển giúp cho chúng giảm ma sát và lực cản của nước khi di chuyển.
Chỉ là ngẫu nhiên, không do bất cứ nguyên nhân nào cả.
Do sự kém phong phú về tưởng tượng của Chúa trời.
Câu 45. Trong quá trình tiến hoá nhằm thích nghi với đời sống nơi sa mạc, thực vật ở đây đã phát triển một số đặc điểm. Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhóm này?
Chu kì sinh sản không đều đặn.
Hạt nảy mầm ngay khi ra hoa kết quả.
Có ít lỗ khí.
Cây mọng nước.
Bộ rễ phát triển và lan rộng, đâm sâu.
Câu 46. Các loài thú như hổ nanh kiếm, voi răng bốn ngà, tê giác khổng lồ là đại diện của:
Đại Trung sinh kỉ Giura.
Đại Trung sinh kỉ Phấn trắng.
Đại Tân sinh kỉ Thứ ba.
Đại Tân sinh kỉ Thứ tư.
Câu 47. Tại kỉ Than đá, xuất hiện loài chuồn chuồn với vai trò chiếm lĩnh không trung. Loài có cánh dài nhất là:
20 cm.
25 cm.
50 cm.
75 cm.
Câu 48. Trong các câu khẳng định sau đây câu nào là đúng?
Kỉ Jura là thời kì phát triển của loài khủng long.
Ở kỉ Jura, động vật có vú nguyên thuỷ chưa xuất hiện.
Vượn người xuất hiện ở kỉ đệ tứ của đại Tân sinh.
Bò sát có lông xuất hiện ở kỉ Giura.
Câu 49. Ngoài Đacuyn một nhà khoa học khác cũng phát triển một lí thuyết cho rằng chọn lọc tự nhiên là động lực chính của tiến hoá. Khi ông cho Đacuyn biết về lí thuyết này, đã đẩy nhanh việc xuất bản quyển "Nguồn gốc các loài". Ông là ai?
Grego Menđen.
Ernst Haeckel.
Carl von Linné.
Alped Wallace.
 E. Charles Lyell.
Câu 50. Sự khác nhau giữa cơ quan tương đồng và tương tự:
Cơ quan tương đồng giống nhau về vị trí, cơ quan tương tự giống nhau về chức năng.
 Cơ quan tương đồng thì cấu tạo tương đối giống nhau, cơ quan tương tự thì không.
 Cơ quan tương đồng chỉ dùng ở người, cơ quan tương tự dùng cho thú.
Câu 51. Chu trình tuần hoàn vật chất được duy trì bởi:
Mối tương quan nội bộ sinh giới giữa nhóm sinh vật tự dưỡng với nhóm sinh vật dị dưỡng.
Quá trình biến hoá năng lượng.
Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và giao phối.
Câu 52. Trong thí nghiệm của S.Miller, loại tia nào được sử dụng:
Tia phóng xạ.
Tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại.
A và C.
Đáp án:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
B
C
C
D
C
B
D
E
B
1
A
E
D
B
E
A
C
B
D
B
2
C
A
D
D
D
D
B
D
B
D
3
C
D
C
D
B
D
C
D
B
E
4
B
C
B
B
B
A
C
D
A
D
5
A
A
B

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyen tap cau hoi trac nghiem sinh hoc 12.doc