Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên

nguồn biến dị tổ hợp

I/ Mục tiêu:

- Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần

- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai

- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau

- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp

- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk

- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp

- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2273Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø 5 ngµy 6 Th¸ng 11 n¨m 2008
TiÕt 19
Bµi 18: Chän gièng vËt nu«i vµ c©y trång dùa trªn 
nguån biÕn dÞ tæ hîp
I/ Môc tiªu:
- Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp
- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai
II/ Ph­¬ng tiÖn d¹y häc:
 Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam 
III/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1, æn ®Þnh tæ chøc líp: 
kiÓm tra sØ sè, s¬ ®å líp 
2, KiÓm tra bµi cñ: 
- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau
3, Néi dung bµi míi:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
KiÕn thøc c¬ b¶n (ghi b¶ng)
 Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về trồng
- Hái:Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo sự đa dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống
Nêu vấn đề: ? tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới→ gv cho hs quan sát hình 18.1
- Hái: từng thế hệ có những tổ hợp gen nào?
- Hái: Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen?
- Hái: Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn ta dùng pp nào?
- Hái: Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì?
Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
2. Ví dụ minh hoạ 
 SGK 
KiÕn thøc c¬ b¶n (ghi b¶ng)
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích
- Hái: ưu thế lai là gì
- Hái: Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
trong các giả thuyết trên thì giả thuyể siêu trội được nhiều người nhắc đến
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích
Lấy thêm ví dụ:
ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg
P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
F1 như thế nào? tính KL của P, F1
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết quả như thế nào ?
- Hái: Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch
- Hái: Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai chúng ta phải có nguyên liệu gì
- Hái: Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất
- Hái: Làm thế nào để tạo ra dòng thuần
( tự thụ phấn, giao phối cận huyết )
- Hái: Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai
 Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ? 
( lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV )
Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
 1. Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
 kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc, AAbbCC, AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut→ hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8
4, Cñng cè:
1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 18.doc