Bài 1: Gen, mã di truyền và sự nhân đôi của ADN
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh cần:
- Trình bày KN và cấu trúc của Gen
- Khái niệm về mã di truyền và đặc điểm chung của mã di truyền
- Từ mô hình cấu trúc của ADN mô tả các bước của quá trình tự hnân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi NST.
II/ Phương tiện dạy học:
Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 sgk. Máy chiếu
III/ Tiến trình bài giảng:
1, Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số, sơ đồ lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
Nêu cáu trúc của ADN (HS đã học ở chương trình lớp 10)
Thứ 3 ngày 25 Tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Phần 5: di truyền học Chương i: cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị Bài 1: Gen, mã di truyền và sự nhân đôi của ADN I/ Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần: Trình bày KN và cấu trúc của Gen Khái niệm về mã di truyền và đặc điểm chung của mã di truyền Từ mô hình cấu trúc của ADN mô tả các bước của quá trình tự hnân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi NST. II/ Phương tiện dạy học: Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 sgk. Máy chiếu III/ Tiến trình bài giảng: 1, ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sỉ số, sơ đồ lớp 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu cáu trúc của ADN (HS đã học ở chương trình lớp 10) 3, Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản (ghi bảng) Hảy nhắc lại định nghĩa gen theo SH lớp 9: HS trả lời theo sách lớp 9. GV sữa lại theo ĐN của sách 12. Quan sát hình 1.1 sgk hảy chỉ ra cấu trúc chung của gen? HS trả lời: có 3 vùng và điền các vùng vào hình 1.1. Vùng mở đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Hảy nêu cấu trúc của ADN ở chương trình lớp 10? HS trả lời: cấu trúc hoá học ADN là đa phân. Đơn phân là nuclêôtít, mổi nuclêôtít gồm có 3 thành phần (1 pt axit phốtphoric, 1 pt đường đêôxiribo, 1 trong 4 loại bazơ nitơ A;T;G;X). Các nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành chuổi pôli nuclêôtít (mạch đơn). 2 mạch đơn xoắn tạo thành ADN. Từ kiến thức này làm tiền đề để xây dựng KN mã di truyền Mã di truyền là gì? HS trả lời theo sgk. Tại sao mã di truyền là mã bộ 3? HS dựa vào toán tổ hợp để trả lời. Có hơn 20 loại aa, có 4 loại nuclêôtít mổi tổ hợp có bao nhiêu nuclêôtít để tạo ra trên 20 loại tổ hợp. Bộ 1 ta có 41= 4, bộ 2 ta có 42=16 bộ 3 ta có 43=64, bộ 4 ta có 44= 256 trong đó 4; 16 quá nhỏ không đủ để mã hoá aa còn 256 quá lớn không phù hợp với đặc điểm của sinh vật. Vậy mã DT là mã bộ 3 Hoạt động của thầy và trò I/ Gen 1, Khái niệm 2, Cấu trúc chung của gen Vùng điều hoà mang tín hiệu KĐ và đh 3 vùng Vùng mã hoá, mang thông tin mã hoá aa Vùng kết thúc, mang tín hiệu KT SV nhân sơ vùng mã hoá liên tục SV nhân chuẩn vùng mã hoá không liên tục (phân mảnh). Đoạn mã hoá (Exon) Đoạn không mã hoá (Intron) II/ Mã di truyền 1, Khái niệm: theo sgk - Mã di truyền là mã bộ 3 - Tại sao mã di truyền là mã bộ 3: + Bằng lí thuyết: Bộ 1 ta có 41= 4, bộ 2 ta có 42=16 bộ 3 ta có 43=64. 64 bộ 3 đủ để mã hoá cho hơn 20 loại aa Kiến thức cơ bản (ghi bảng) Nghiên cứu bảng 1. Chứng minh có 64 bộ 3? HS tính trên bảng và trả lời chỉ có 64 bộ 3. GV khắc sâu mổi đặc điểm cho HS để có thể vận dụng sau này Hảy nêu các bước của một chu kì tế bào? HS nêu lại chu kì TB theo kiến thức lớp 10.[ kì trung gian gồm pha G1, S, G2) và các kì phân bào ( kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)] Tại sao sự nhân lên của ADN diễn ra trong pha S? Pha tháo xoắn tự nhân đôi chuẩn bị cho quá trình phân bào Quan sát hình 1.2 sgk mô tả các bước của quá trình tự sao: HS nghiên cứu hình và trình bày kiến thức cơ bản từng bước GV: chỉ mach 3! – 5! Tổng hợp liên tục, còn mạch 5! – 3! Tổng hợp nên các đoạn okazaki. Vì sao 2 mạch tổng hợp kác nhau? HS suy luận. Do chiều tác động của enzim ADN polimeraza và chiều phát triển mạch pôli nuclêôtít là 5! – 3! Nêu ý nghĩa, nguyên tắc của tự sao ADN? HS trả lời từ 1 pt ADN nhân thành nhiều pt ADN mới phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng. + Bằng thực nghiệm: theo bảng 1 sgk 2, Đặc điểm chung của mã DT ( 6 đặc điểm sgk) III/ Sự nhân đôi của ADN - Diễn ra trong pha S của chu kì tế bào - Các bước tái bản ADN Bước 1: Tháo xoắn ( nhờ enzim tháo xoắn) Bươc 2: Tổng hợp ADN mới: dưới tác ụng của enzim ADN polimeraza bằng các nuclêôtít tự do trong môi trường TB để tổng hợp nên mạch bổ sung dựa trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung Bước 3: Hai phân tử ADN con xoắn lại: trong pt ADN con 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo toàn) * ý nghĩa của tự nhân đôi ADN: Từ 1 pt ADN nhân thành nhiều pt ADN mới phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng 4, Củng cố: - Khái niệm về gen - Mã di truyền là mã bộ ba và 5 đặc trưng khác - Cơ chế tự sao và nguyên tắc tự sao - ứng dung hai nguyên tắc tự sao trong nghiên cứu, thực tiển và trong giải bài tập sinh học 5, Bài tập: Trang 9 sgk
Tài liệu đính kèm: