Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Gen
1. Khái niệm
- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Vd: Gen Hb mã hoá chuỗi pôlipeptit , gen t- ARN mã hoá cho phân tử tARN.
- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin).
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)
Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh.
- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Cấu trúc đề thi tôt nghiệp môn Sinh Học Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Phần riêng Chuẩn Nâng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 7 2 2 Tính quy luật của hiện tượng di truyền 8 0 0 Di truyền học quần thể 2 0 0 Ứng dụng di truyền học 3 1 1 Di truyền học người 1 0 0 Tổng số 21 3 3 Tiến hóa Bằng chứng tiến hóa 1 0 0 Cơ chế tiến hóa 4 2 2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1 0 0 Tổng số 6 2 2 Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 1 0 Sinh thái học quần thể 1 1 Quần xã sinh vật 2 1 1 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 1 1 Tổng số 5 3 3 Tổng số cả ba phần 32 8 8 PhÂN PHỐI TRƯƠNG TRÌNH ÔN TỐT NGHIỆP MÔN SINH HỌC LỚP 12 BAN CƠ BẢN (TỔNG SỐ: 30T) * di truyÒn häc 18T Ch¬ng I. C¬ chÕ di truyÒn vµ biÕn DỊ 6T Ch¬ng II. TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn 6T Ch¬ng III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 2T Ch¬ng IV. øng dông di truyÒn häc 2T Ch¬ng V. Di truyÒn häc ngêi 2T * TIẾN HOÁ 6T ChƯƠng I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ 4T ChƯƠng II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG 2T TRÊN TRÁI ĐẤT * SINH THÁI HỌC 6T CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 2T CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT 2T CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2T (Chú ý: Trong quá trình ôn tập giáo viên xen kẽ hệ thống câu hỏi để kiểm tra) Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Gen 1. Khái niệm - Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Vd: Gen Hba mã hoá chuỗi pôlipeptit a, gen t- ARN mã hoá cho phân tử tARN. - Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin). 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit) Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. - Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: - Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. 2. Đặc điểm: + Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’=>5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau + Mã di truyền có tính phổ biến. + Mã di truyền có tính đặc hiệu. + Mã di truyền có tính thoái hoá. III. Quá trình nhân đôi ADN: 1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) -Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y ( chạc sao chép). 2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) -2 mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T, G liên kết với X). -Mạch khuôn có chiều 3’® 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5’® 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn( Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau. 3. Bước 3:( 2 phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN ) 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN - ARN thông tin( mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. - ARN vận chuyển( tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. - ARN ribôxôm( rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. 2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN ) - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. - Diễn biến của quá trình phiên mã. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3’"5’ bắt đầu phiên mã. ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’"5’. mARN được tổng hợp theo chiều 5’"3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử mARN được giải phóng. Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sằng tham gia dịch mã. Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm khuôn trong tổng hợp prôtêin. II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin) 1. Hoạt hoá axit amin: - Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin - tARN( aa- tARN). 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: - Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu. - Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin. - Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi Polipeptit được hình thành. - Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein. - Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN 1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể. Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã. - Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã. 2. Cấu trúc của opêron Lac ở E. coli. Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt động. Cấu trúc Ôperon Lac: Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo. O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã. P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã. Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động Operon. 3. Cơ chế điều hoà Hoạt động của ôpêron Lac: Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ® các gen cấu trúc không phiên mã. Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế ® prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn được vào vùng vận hành. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã ® mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã tạo các enzim phân hủy Lactozo. Khi Lactozo cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với vùng (O) quá trình phiên mã dừng lại. ĐỘT BIẾN GEN I. Khái niệm và các dạng đột biến gen: 1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit làm thay đổi trình tự các nuclêôtit của ADN tạo ra alen mới. 2. Các dạng đột biến gen: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit. Đột biến đảo cặp nuclêôtit II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen 1. Nguyên nhân - Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS) hay sinh học ( 1 số virut). - Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND. - Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen. b) Tác động của các tác nhân gây đột biến - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau® đột biến. - 5-brômua uraxin ( 5BU ) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X® đột biến. - Virut viêm gan B, virut hecpet® đột biến. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: 1. Hậu quả của đột biến gen: Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi chức năng Pro. Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen làm thay đổi trình tự axit amin, chức năng pro. Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số đột biến có lợi. Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen a) Đối với tiến hoá - Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến hóa của sinh giới. - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể Thành phần: ADN + Protein Histon - Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn. - Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính » 11nm. - Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính» 30nm. - Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3® có đường kính » 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính » 700 nm. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 1. Mất đoạn - NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST ® thường gây chết. - Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng ® loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng. 2. Lặp đoạn - Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần ® làm tăng số lượng gen trên NST. - Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại). 3. Đảo đoạn: - Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại ®l àm thay đổi trình tự gen trên NST ® làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen. 4. Chuyển đoạn: - Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng ® làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết ® thường bị giảm khả năng sinh sản. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Đột biến lệch bội 1. Khái niệm và phân loại a)Khái niệm: Làm thay đổi số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp tương đồng. b)Phân loại: -Thể một: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng 2n - 1. -Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có dạng 2n - 2. -Thể ba: 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n + 1. -Thể bốn: 1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng 2n + 2. 2. Cơ chế phát sinh a) Trong giảm phân - Do sự phân ly NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử thiếu, thừa NST (n -1; n + 1 giao tử lệch ... đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ: A. Hợp tác, nơi ở B. Cộng sinh C. Dinh dưỡng, nơi ở D. Cạnh tranh, nơi ở 17.Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể? A. Kiểu gen đặc trưng ổn định. B. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời. C. Có khả năng sinh sản. D. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. 18.Khi mật độ quần thể mọt bột quá cao có hiện tượng ăn thịt lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng do: A. Thiếu thức ăn. B. Cạnh tranh. C. Ô nhiễm. D. Điều kiện bất lợi. 19.Hiệu suất sinh thái là: A. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. Phân trăm số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng. D. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. 20.Sự biến động của quần xã là do A. Môi trường biến đổi B. Sự phát triển quần xã C. Tác dụng của con người D. Đặc tính của quần xã 21.Ngủ đông ở động vật biến nhiệt để A. Nhạy cảm với môi trường. B. Thích nghi với môi trường. C. Báo hiệu mùa lạnh. D. Tồn tại. 22.Kết quả của diễn thế sinh thái là: A. Thay đổi cấu trúc quần xã. B. Tăng sinh khối. C. Tăng số lượng quần thể. D. Thiết lập mối cân bằng mới. 23.Quần thể ưu thế trong quần xã là quần thể có: A. Vai trò quan trọng B. Sinh sản mạnh C. Khả năng cạnh tranh cao D. Số lượng nhiều 24.Quần xã sinh vật nào trong các hệ sinh thái sau được coi là ổn định nhất? A. Một cái hồ B. Một đầm lầy C. Một khu rừng nguyên sinh D. Một đồng cỏ 25.Mắt xích nào của chuỗi thức ăn hình thành năng suất sơ cấp? A. Vi sinh vật B. Thực vật C. Động vật ăn tạp D. Động vật ăn thịt 26.Chọn câu trả lời đúng nhất: Quan tâm đến nhiệt độ nước nuôi cá là ứng dụng quy luật: A. Quy luật tác động không đồng đều B. Quy luật giới hạn sinh thái C. Quy luật tác động qua lại D. Quy luật tác động tổng hợp 27.Chọn câu trả lời đúng nhất: Gieo trồng đúng mùa vụ là ứng dụng quy luật: A. Quy luật tác động không đồng đều. B. Quy luật tác động tổng hợp. C. Quy luật tác động qua lại. D. Quy luật giới hạn sinh thái. 28.Nguyên nhân làm diễn thế sinh thái xảy ra thường xuyên nhất là: A. Tác động con người. B. Môi trường biến đổi. C. Thay đổi các nhân tố sinh thái D. Tác động của con người hoặc biến động của môi trường 29.Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là: A. Di cư, nhập cư. B. Sinh - tử. C. Dịch bệnh. D. Khống chế sinh học. 30.Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu là ví dụ về mối quan hệ: A. Kí sinh B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác 31.Ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với bộ phận nào của cây? A. Lá B. Hoa C. Cành D. Thân 32.Trong các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật thì đặc trưng nào là quan trọng nhất? A. Thành phần nhóm tuổi B. Mật độ C. Tỉ lệ sinh sản - tỉ lệ tử vong D. Tỉ lệ giới tính 33.Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là: A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ. B. Từ chưa có đến có quần xã. C. Từ quần xã trẻ đến quần xã già. D. Tùy giai đoạn mà diễn thế từ quần xã trẻ đến quần xã già hay từ chưa có quần xã đến có quần xã 34..Hiệu suất sinh thái là: A. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. C. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. D. Phân trăm số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng. 35.Sự biến động của quần xã là do A. Môi trường biến đổi B. Đặc tính của quần xã C. Tác dụng của con người D. Sự phát triển quần xã 36.Mức độ phân bố của mỗi loài sinh vật gọi là: A. Khống chế sinh học. B. Cân bằng sinh học. C. Giới hạn sinh thái. D. Cân bằng quần thể. 37.Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất do sự tác động của: A. Con người B. Sinh vật trong quần xã C. Thiên tai D. Nhân tố vô sinh 38.Quần thể ưu thế trong quần xã là quần thể có: A. Số lượng nhiều B. Sinh sản mạnh C. Khả năng cạnh tranh cao D. Vai trò quan trọng 39.Chọn câu trả lời đúng: Không giết chết sinh vật chủ là biểu hiện của mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Ức chế- cảm nhiễm. C. Hợp tác. D. Sống bám. 40.Nhóm sinh vật nào có thể cư trú được ở đảo mới hình thành do núi lửa: A. Thực vật thân cỏ có hoa. B. Thực vật hạt trần. C. Thực vật thân bò có hoa. D. Địa y, quyết. 41.Ứng dụng của việc nghiên cứ diễn thế là: A. Biết được quần xã trước và quần xã thay thế nó. B. Nắm được quy luật phát triển của quần xã. C. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng. D. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp. 42Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất do sự tác động của: A. Sinh vật trong quần xã B. Nhân tố vô sinh C. Thiên tai D. Con người 43.Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là : A. Nhận biết B. Nhận biết và định hướng C. Vận động D. Định hướng 44..Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của nhiệt độ? A. Cây non B. Sắp nở hoa C. Nảy mầm D. Nở hoa 45.Thành phần của Hệ sinh thái gồm có: A. Chất vô cơ, hữu cơ, khí hậu B. Gồm các quần xã, sinh vật, khí hậu C. Chất vô cơ - chất hữu cơ, khí hậu và quần xã sinh vật D. Chất vô cơ - chất hữu cơ và các quần xã sinh vật 46.Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn trong chu trình tuần hoàn vật chất là: A. Đảm bảo mối quan hệ dinh dưỡng B. Đảm bảo tính bền vững của hệ sinh thái C. Đảm bảo giai đoạn trao đổi chất bên trong hệ sinh thái D. Đảm bảo tính khép kín của chu trình tuần hoàn vật chất. 47.Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của loài gọi là A. Giới hạn sinh thái B. Cân bằng quần thể C. Khống chế sinh học D. Cân bằng sinh học 48.Ngủ đông ở động vật biến nhiệt để A. Báo hiệu mùa lạnh. B. Nhạy cảm với môi trường. C. Thích nghi với môi trường. D. Tồn tại. 49.Độ đa dạng sinh học có thể coi như là " hằng số sinh học " vì: A. Quần xã có số lượng cá thể rất lớn nên ổn định. B. Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ nên ít biến đổi. C. Các quần thể trong quần xã có mối quan hệ ràng buộc. D. Cùng sinh sống dẫn đến các quần thể cùng tồn tại. 50.Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất A. Động vật ăn thực vật B. Sinh vật sản xuất C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật phân hủy 51.Quần thể chuột đồng rừng thưa và quần thể chuột đồng đất canh tác là 2 quần thể: A. Địa lí B. Hình thái C. Sinh thái D. Dưới loài 52.Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ: A. Cộng sinh B. Cạnh tranh, nơi ở C. Dinh dưỡng, nơi ở D. Hợp tác, nơi ở 53.Chọn câu trả lời đúng nhất: Hai loài ếch cùng sống chung một hồ, một loài tăng số lượng, loài kia giảm số lượng là biểu hiện của quan hệ: A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Kí sinh. 54.Hiệu suất sinh thái là: A. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. Phân trăm số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng. D. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. 55.Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn trong chu trình tuần hoàn vật chất là: A. Đảm bảo mối quan hệ dinh dưỡng B. Đảm bảo tính bền vững của hệ sinh thái C. Đảm bảo tính khép kín của chu trình tuần hoàn vật chất. D. Đảm bảo giai đoạn trao đổi chất bên trong hệ sinh thái 56.Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của loài gọi là A. Cân bằng sinh học B. Khống chế sinh học C. Cân bằng quần thể D. Giới hạn sinh thái 57.Mức độ phân bố của mỗi loài sinh vật gọi là: A. Khống chế sinh học. B. Cân bằng sinh học. C. Cân bằng quần thể. D. Giới hạn sinh thái. 58.Độ đa dạng sinh học có thể coi như là " hằng số sinh học " vì: A. Quần xã có số lượng cá thể rất lớn nên ổn định. B. Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ nên ít biến đổi. C. Các quần thể trong quần xã có mối quan hệ ràng buộc. D. Cùng sinh sống dẫn đến các quần thể cùng tồn tại. 60.Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất A. Động vật ăn thực vật B. Sinh vật sản xuất C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật phân hủy 61.Quần thể chuột đồng rừng thưa và quần thể chuột đồng đất canh tác là 2 quần thể: A. Địa lí B. Hình thái C. Sinh thái D. Dưới loài 62.Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ: A. Cộng sinh B. Cạnh tranh, nơi ở C. Dinh dưỡng, nơi ở D. Hợp tác, nơi ở 63.câu trả lời đúng nhất: Hai loài ếch cùng sống chung một hồ, một loài tăng số lượng, loài kia giảm số lượng là biểu hiện của quan hệ: A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Kí sinh. 64.Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn trong chu trình tuần hoàn vật chất là: A. Đảm bảo mối quan hệ dinh dưỡng B. Đảm bảo tính bền vững của hệ sinh thái C. Đảm bảo tính khép kín của chu trình tuần hoàn vật chất. D. Đảm bảo giai đoạn trao đổi chất bên trong hệ sinh thái 65.Mức độ phân bố của mỗi loài sinh vật gọi là: A. Khống chế sinh học. B. Cân bằng sinh học. C. Cân bằng quần thể. D. Giới hạn sinh thái. 66.Mắt xích nào của chuỗi thức ăn hình thành năng suất sơ cấp? A. Vi sinh vật B. Thực vật C. Động vật ăn thịt D. Động vật ăn tạp 67.Chọn câu trả lời đúng: Không giết chết sinh vật chủ là biểu hiện của mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Ức chế- cảm nhiễm. C. Sống bám. D. Hợp tác. 68.Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do: A. Có hiện tượng ăn lẫn nhau B. Tự điều chỉnh C. Sự thống nhất tỉ lệ sinh - tử D. Quần thể khác điều chỉnh nó 69.Chọn câu trả lời đúng nhất: Lan sống trên cành cây khác là ví dụ về mối quan hệ: A. Cạnh tranh B. Kí sinh C. Hội sinh D. Cộng sinh 70.Chọn câu trả lời đúng nhất: Có lợi cho 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của cả 2 loài là quan hệ: A. Ức chế- cảm nhiễm B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác 71.Nhóm sinh vật nào có thể cư trú được ở đảo mới hình thành do núi lửa: A. Thực vật thân bò có hoa. B. Thực vật thân cỏ có hoa. C. Địa y, quyết. D. Thực vật hạt trần. 72.Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Tỉ lệ đực cái B. Sức sinh sản C. Mật độ D. Độ đa dạng 73.Quần thể ưu thế trong quần xã là quần thể có: A. Khả năng cạnh tranh cao B. Số lượng nhiều C. Sinh sản mạnh D. Vai trò quan trọng 74.Mùa đông ruồi, muỗi phát triển ít chủ yếu là do: A. Nhiệt độ thấp B. Dịch bênh nhiều C. Thức ăn thiếu D. Ánh sáng yếu 75.Mắt xích nào của chuỗi thức ăn hình thành năng suất sơ cấp? A. Vi sinh vật B. Thực vật C. Động vật ăn thịt D. Động vật ăn tạp 76.Chọn câu trả lời đúng: Không giết chết sinh vật chủ là biểu hiện của mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Ức chế- cảm nhiễm. C. Sống bám. D. Hợp tác. 77.Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do: A. Có hiện tượng ăn lẫn nhau B. Tự điều chỉnh C. Sự thống nhất tỉ lệ sinh - tử D. Quần thể khác điều chỉnh nó 78.Chọn câu trả lời đúng nhất: Lan sống trên cành cây khác là ví dụ về mối quan hệ: A. Cạnh tranh B. Kí sinh C. Hội sinh D. Cộng sinh 79.Chọn câu trả lời đúng nhất: Có lợi cho 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của cả 2 loài là quan hệ: A. Ức chế- cảm nhiễm B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác
Tài liệu đính kèm: