Giáo án Ngữ Văn 12 tuần 29

Giáo án Ngữ Văn 12 tuần 29

HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT ( Trích)

 Lưu Quang Vũ

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: giúp hs :

- Hiểu được bi kịch của con người khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống vay mượn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.

- Thấy được kịch Lưu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phương diện : kịch bảm văn học và nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm, bay bổng

2. Kĩ năng: Rốn luyện hs kĩ năng tỡm hiểu tp kịch.

3. Thỏi độ: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền được sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 12 tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo ỏn tuần 29	 
Tiết PPCT 85, 86, 87– Văn học.
HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT ( Trớch)
	Lưu Quang Vũ
---------------------------------------
A. Mục tiờu bài học: 
1. Kiến thức: giỳp hs :
- Hiểu được bi kịch của con người khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống vay mượn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.
- Thấy được kịch Lưu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phương diện : kịch bảm văn học và nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm, bay bổng
2. Kĩ năng: Rốn luyện hs kĩ năng tỡm hiểu tp kịch.
3. Thỏi độ: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền được sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.
B. Phương phỏp, phương tiện:
- Phương phỏp:
- Phương tiện:
C. Tiến trỡnh bài dạy:
I. Ổn định lớp(1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
Cuộc chinh phục con cỏ kiếm của lóo Xan-ti-a-gụ diễn ra như thế nào? í nghĩa của cuộc chiến là gỡ?
III. Bài mới:
Hoạt động của Gv
H/đ của hs
Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu phần Tỏc giả- SGK.
GV yờu cầu HS đọc SGK và túm tắt những nột chớnh về tỏc giả.
? Nờu những hiểu biết của em về tgiả LQV?
?Vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" được viết trong h/cảnh nào?
Nhận xột, sửa chữa bsung
? Vở kịch viết nhằm mđớch gỡ?
Nhận xột, sửa chữa 
? Nhắc lại những ndung chớnh của vở kịch?
Nhận xột, sửa chữa 
?Theo em ndung vở kịch cú quen khụng?
? TP cú nguồn gốc từ đõu?Ở đõy sự đổi mới của tgiả là gỡ?
Nhận xột, sửa chữa 
? Nờu vị trớ của đtrớch?
Sửa chữa, bsung: qtrỡnh vận động thụng thường của 1 vở kịch qua cỏc thuật ngữ kịch và san khấu; thắt nỳt, phỏt triển , cao trào, mở nỳt. Đtrớch nằm ở fần cao trào và mở nỳt.
Gv giới thiệu sơ lược cảnh trước đoạn trớch, từ đú chỉ ra nguyờn nhõn dẫn đến xung đột. của đtrớch đang học
?Trong đoạn trớch Hồn Trương Ba đối thoại với những ai?
Yờu cầu 2 em đọc màn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và xỏc hàng thịt ở fần đầu ( T144,145)
Yờu cầu thảo luận nhúm, nờu vđề:
Nhận xét cuộc đối thoại của hồn Trương 
Ba và xác anh hàng thịt ở các phương diện:
Cử chỉ, xưng hụ, giọng điệu, mục đớch, vị thế.
Gv :như vậy ta nhận thấy sự đau đớn, dằn vặt của Hồn Trương Ba. Nhưng dự đau đớn đến đõu cũng khụng thể thoỏt rakhỏi thõn xỏc anh hàng thịt. Kết thcỳ cuộc đối thoại là sự lỳng tỳng, cơ hồ như thất bại của Hồn Trương Ba
? Qua màn đối thoại đú tgiả cho ta thấy được điều gỡ?
Yờu cầu hs đọc đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và những người thõn(T 146à 148)
Yờu cầu thảo luận, Giao nhiệm vụ cho từng nhúm
Theo dừi hs thảo luạn
Nhận xột, sửa chữa
? So với màn đối thoại với xỏc hàng thịt thỡ lần này tõm trạng của Trương ba cú gỡ khỏc? Điều đú cho thấy điều gỡ?
Sửa chữa:
Màn đối thoạivới xác hàng thịt:
 Tuyệt vọng, Bất lực cam chịu.Chấp nhận chung sống với xác thịt dung tục
Màn đối thoại với người thân: 
Vô cùng đau đớn song kiên quyết, dứt khoát không sống chung với xác thịt dung tục
Dẫn dắt: Cả nhà đau khổ, chỏn ngỏn tỡnh cảnh hồn Trương Ba sống trong xỏc anh hàng thịt. Đấy là động lực để Trương Ba đi đến qđịnh cuối cựng :thắp hương mừoi Đế Thớch xuống.
Yờu cầu 2 hs đọc vài đoạn tiờu biểu ở fần này
? Qua màn đối thoại này, em thấy quan niệm của Đế Thớch và Trương Ba như thế nào?
Nhận xột, sửa chữa, uốn nắn
? Ở màn kết , Hồn Trương Ba đó qđịnh điều gỡ? Qđịnh đú cho ta thấy được điều gỡ?
Nhận xột, sửa chữa, uốn nắn
? Nờu gtrị ndung và nghệ thuật của đoạn trớch?
Nhận xột, sửa chữa
Bài học:
Cần phải ý thức sâu sắc giá trị sự sống: sống đúng là mình, trọn vẹn với giá trị mình vốn có và luôn tự mình đấu tranh với những nghịch cảnh để hoàn thiện nhân cách và vơn tới những giá trị tinh thần cao quý. 
Trả lời
Bổ sung
Trả lời
Trả lời
í kiến
Trả lời
Bổ sung
Trả lời
í kiến 
Bổ sung
Trả lời
Đọc 
Thảo luận nhúm
+ N1,2,3:Nhận xét cuộc đối thoại của hồn Trương Baở các phương diện:Cử chỉ, xưng hụ, giọng điệu, mục đớch, vị thế
+ N4,5,6:xác anh hàng thịt ở các phương diện:Cử chỉ, xưng hụ, giọng điệu, mục đớch, vị thế
TIẾT 2
Đọc
Thảo luận nhúm
+ N1,2,3: Trước sự biến đổi của Trương Ba Fản ứng của người thõn như thế nào?(con dõu, vợ và chỏu gỏi)
+ N4,5,6: Trước f/ứng của người thõn, tõm trạng của Trương Ba như thế nào?
Đại diện trả lời, Nhận xột, bổ sung
Trả lời
í kiến 
Trả lời
í kiến 
Bổ sung
Trả lời
A. Tìm hiểu chung
I. Tác giả
Lưu Quang Vũ (1948- 1988) quê gốc ở Đà Nẵng, sinh tại Phú Thọ trong một gia đìng trí thức.
+ Từ 1965 đến 1970: Lưu Quang Vũ vào bộ đội và được biết đến với tư cách một nhà thơ tài năng đầy hứa hẹn.
+ Từ 1970 đến 1978: ônng xuất ngũ, làm nhiều nghề để mưu sinh. 
+ Từ 1978 đến 1988: biên tập viên Tạp chí Sân khấu, bắt đầu sáng tác kịch và trở thành một hiện tượng đặc biệt của sân khấu kịch trường những năm 80 với những vở đặc sắc như: Sống mãi tuổi 17, Hẹn ngày trở lại, Lời thề thứ 9, khoảnh khắc và vô tận, Bệnh sĩ, Tôi và chúng ta, Hai ngàn ngày oan trái, Hồn Trương Ba, da hàng thịt,
+ Lưu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh, viết truyện, viết tiểu luận, nhưng thành công nhất là kịch. Ông là một trong những nhà soạn kịch tài năng nhất của nền văn học nghệ thuật Việt Nam hiện đại
Lưu Quang Vũ được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
II. Vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt":
1. H/cảnh và mục đớch stỏc: 
a. H/cảnh:
-Vở kịch được Lưu Quang Vũ viết vào năm 1981, được công diễn vào năm 1984. 
- Cụng cuộc đổi mới của Đảng phỏt động nhằm giải phúng sức sản xuất , phỏt huy mọi tiềm năng sỏng tạo của nhõn dõn trong đú cú người cầm bỳt.
- Số phận cỏ nhõn, con người cỏ nhõn, vấn đề tiờu cực cần được khỏm phỏ.
b. Mục đớch: Phờ phỏn biểu hiện tiờu cực của lối sống lỳc bấy giờ :
- Chạy theo những ham muốn tầm thường về vật chất chỉ muốn hưởng thụ để trở nờn phàm phu, thụ thiển.
- Csống ớt chỳ tõm tới đời sống vật chất, khụng phấn đấu cho hạnh phỳc vẹn toàn.
- Tỡnh trạng con người sống giả khụng thực với bản thõn mỡnh
à C/sống con người chỉ thực sự hạnh phỳc, chỉ cú gtrị khi được sống đỳng mỡnh, được sống tự nhiờn trong mộ thể thống nhất.
2. Túm tắt ndung vở kịch: Gồm 7 cảnh
( sgk)
3. Nguồn gốc và sự sỏng tạo của vở kịch:
Tỏc giả mượn truyện dõn gian, nhưng cú nhiều sỏng tạo :
- Ở truyện dõn gian Hồn Trương Ba cứ việc sống trong xỏc anh hàng thịt 1 cỏch bỡnh thường.
- Ở tp LQV đó sỏng tạo:
+ Diễn tả tỡnh trang trớ trờu, nỗi đau khổ dày vũ của Trương Ba.
+ Quyết định cuối cựng giàu tớnh nhõn văn .
II. Đoạn trớch
Đõy là 1 phần của cảnh 7- cảnh cuối cựng của vở kịch.
- Mõu thuẫn giữa hồn và xỏc lờn đến căng thẳng. Hồn cú nguy cơ bị lấn ỏt (người thõn trong gia đỡnh xa lỏnh). Để từ đú dẫn đến quyết định cuối cựng.
B. ĐỌC – HIỂU :
I. Nguyờn nhõn dẫn đến xung đột
Trương Ba (Nhân hậu,trong sạch, ngay thẳng. Thú vui tao nhã, trí tuệ chơi cờ với nước đi khoáng hoạt)àTrú nhờ thể xác của hàng thịt (Thô lỗ, phũ phàng, dung tục; Uống rượu nhiều, ham bán thịt, không mặn mà với chơi cờ, nước cờ không còn khoáng hoạt như trước)
=>Hồn Trương Ba ý thức được điều đú, ngày càng thấy xa lạ với mọi người, thấy chỏn chớnh mỡnh
II. Nhõn vật Hồn Trương Ba:
a. Màn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và và Xỏc hàng thịt:
* Hồn Trương Ba
- Mục đớch:Phủ định sự lệ thuộc của linh hồn vào xác thịt, coi xác thịt chỉ là cái vỏ bề ngoài, không có ý nghĩa. Khẳng định linh hồn vẫn có đời sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn
- Cử chỉ:Ôm đầu, đứng vụt dậy, nhìn chân tay, thân thể, bịt tai lại
àUất ức, tức giận, bất lực
- Xưng hụ: Mày –Ta
àKhinh bỉ, xem thường
- Giọng điệu: Giận dữ, khinh bỉ, mắng mỏ, đồng thời ngậm ngùi thấm thiá,tuyệt vọng
- Vị thế:Bị động, kháng cự yếu ớt, đuối lý, tuyệt vọng.
à Người thua cuộc. Chấp nhận trở lại vào xác hàng thịt
* Xỏc hàng thịt:
- Mục đớch Khẳng định sự âm u, đui mù của thể xác có sức mạnh ghê gớm, có khả năng điều khiển, làm át đi linh hồn cao khiết. Dồn hồn Trơng Ba vào thế đuối lý buộc phải thoả hiệp, quy phục.
- Cử chỉ: Lắc đầu à Tỏ vẻ thương hại
- Xưng hụ: Ông - TôiàNgang hàng thách thức
- Giọng điệu :Khi ngạo nghễ thách thức, khi buồn rầu thì thầm ranh mãnh, an ủi.
- Vị thế Chủ động đặt nhiều câu hỏi phản biện, lý lẽ giảo hoạt
àKẻ thắng thế, buộc được hồn Trương Ba quy phục mình.
ố Linh hồn và thể xỏc khụng thể tỏch rời nhau, phải là 1 thể thống nhất. Linh hồn phải sống đỳng với thõn xỏc của mỡnh.Khụng thể vay mượn, trỳ ẩn nơi khụng phải của mỡnh. Sống như thế thỡ lỳc nào cũng chỉ thấy bi kịch.
- Lờn ỏn hiện tượng lớ thuyết suụng, đề cao tinh thần mà chẳng chỳ ý đến vật chất.
b. Màn đối thoại giữa Trương ba và người thõn
*Trước sự tha hoá và biến đổi của Trương Ba
- Vợ:
 + Phản ứng: Buồn bã đau khổ muốn chết, bỏ đi định nhờng chồng cho cô hàng thịt
 +Nguyờn nhõn:Nhận thấy sự thay đổi của chồng và đau khổ trớc tình cảnh chồng chung
- Con dõu: 
+ Phản ứng: Thông cảm và xót thương
 + Nguyờn nhõn :Thấu hiểu nhưng đau lòng nhận thấy bố ngày một đổi khác
- Chỏu gỏi:
+ Phản ứng: : Quyết liệt và dữ dội
+ Nguyờn nhõn Tâm hồn tuổi thơ vốn trong sạch, không chấp nhận sự tầm thường dung tục.
* Trước phản ứng của người thõn:
- Tõm trạng:
+Vẻ mặt: Thẫn thờ, lặng ngắt như tảng đá.
+Cử chỉ: Tay ôm đầu 
+ Điệu bộ: Run rẩy, lập cập.
+Giọng điệu: Nhẫn nhục, cầu cứu
=> Vô cùng đau đớn, bế tắc.
- Nguyờn nhõn:Hiểu những gì mình đã, đang và sẽ làm cho người thân là rất tệ hại mặc dù không hề muốn
à Bi kịch được đẩy đến đinh điểm buộc nhân vật phải đứng trước lựa chọn
ốĐỉnh điểm của bi kịch nhân vật không thoả hiệp mà đấu tranh mạnh mẽ quyết liệtà vẻ đẹp tâm hồn cao quý của người lao động trong cuộc đấu tranh với cái dung tục tự hoàn thiện nhân cách
c. Màn đối thoại với Đế Thích:
* Quan niệm của Đế Thớch:
Khuyên Trương Ba chấp nhận vì thế giới vốn không toàn vẹn: “ Dưới đất, trên trời đều thế cả”
* Quan niệm của Trương Ba:
Không chấp nhận cái cảnh phải sống bên trong một đằng bên ngoài một nẻo, muốn được là mình “toàn vẹn”
=> Đế Thích có cái nhìn quan liêu hời hợt về cuộc sống con người nói chung và với Trương Ba nói riêng. 
d. Màn kết Trương Ba trả xỏc cho hàng thịt, chấp nhận cỏi chết để linh hồn được trong sạch và húa thõn vào cỏc sự vật yờu thương, tồn tại vĩnh viễn vào người thõn yờu của mỡnh.
à Cuộc sống tuần hoàn theo quy luật của muụn đời, màn kịch với chất thơ sâu lắng đã đem lại âm hưởng thanh thoát cho một bi kịch lạc quan đồng thời truyền đi thông điệp về sự chiến thắng của cái Thiện, cái Đẹp và của sự sống đích thực.
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
- Bi kịch của con người khi bị đặt vào nghịch cảnh: Phải sống nhờ, sống vay mợn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và tha hoá bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.
- Vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự giả tạo và dung tục, bảo vệ quyền đợc sống đích thực cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.
2. Nghệ thuật:
- Sự sỏng tạo từ dõn gian; việc sử dụng ngụn ngữ kịch
- Sự kết hợp giữa tính hiện đại và các giá trị truyền thống
- Sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay bổng
IV. Củng cố: ( 1p) Nắm được 
- Cỏc màn kịch trong đoạn trớch và gtrị của nú.
- Nghệ thuật trong cỏch xay dựng kớch của tgiả.
V. Dặn dũ: ( 1p)
- Học bài cũ, đọc kĩ đoạn trớch 
- Chuẩn bị :Diễn đạt trong văn nghị luận (t2)
VI. Rỳt kinh nghiệm, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 12 moi hoc ki II Tuan 29.doc