Giáo án Ngữ văn 12 tiết 76+ 77: Thuốc - Lỗ Tấn

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 76+ 77: Thuốc - Lỗ Tấn

A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:

- Hiểu được thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội đớn hèn của người Trung Hoa vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và cấp thiết phải có một phương thuốc chữa bệnh cho quốc dân: làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với người dân.

- Nắm được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của Lỗ Tấn trong tác phẩm này.

B. Phương tiện dạy học:

 - GV: SGK, SGV, STK, thiết kế bài dạy và các hình ảnh, tư liệu về Lỗ Tấn.

C. Phương pháp:

 - Phần Tiểu dẫn: thuyết trình kết hợp SGK.

 - Phần Văn bản: thuyết trình kết hợp phát vấn theo tiến trình quy nạp.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 76+ 77: Thuốc - Lỗ Tấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỐC
 76-77-------------------------------------------------------------------------------------------------Lỗ Tấn
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu được thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội đớn hèn của người Trung Hoa vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và cấp thiết phải có một phương thuốc chữa bệnh cho quốc dân: làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với người dân.
- Nắm được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của Lỗ Tấn trong tác phẩm này.
B. Phương tiện dạy học: 
	- GV: SGK, SGV, STK, thiết kế bài dạy và các hình ảnh, tư liệu về Lỗ Tấn.
C. Phương pháp:
	- Phần Tiểu dẫn: thuyết trình kết hợp SGK.
	- Phần Văn bản: thuyết trình kết hợp phát vấn theo tiến trình quy nạp.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Tác giả- SGK.
GV yêu cầu HS đọc SGK và tóm tắt những nét chính về tác giả.
GV thuyết giảng thêm vài nét về bối cảnh lịch sử của TH thời ấy.
GV nhấn mạnh và chốt lại những nét chính.
Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn?
HS đọc phần Tiểu dẫn
HS đọc và gạch chân ý chính phần Tiểu dẫn.
HS trả lời.
A. Tiểu dẫn:
1. Tác giả: (1881-1936)
- Tên thật: Chu Thụ Nhân, Lỗ Tấn là bút danh (lấy từ họ mẹ và chữ Tấn hành).
- Quê: phủ Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, miền Đông Nam Trung Quốc.
- Trước khi trở thành nhà văn, ông đã học nhiều nghề: Hàng hải (mong được đi đây đi đó để mở rộng tầm mắt), khai mỏ (làm giàu cho đất nước), nghề y (chữa bệnh những người nghèo ốm mà không thuốc như bố ông). Cuối cùng ông chuyển sang làm văn nghệ. Ông chủ trương dùng ngòi bút để phanh phui các căn bệnh tinh thần của quốc dân, lưu ý mọi người tìm phương thuốc chạy chữa
- Tác phẩm gồm 3 tập truyện ngắn, 16 tập tạp văn, 75 bài thơ, 
Þ là nhà văn hiện thực xuất sắc Trung Quốc, có tư tưởng yêu nước tiến bộ. Năm 1981, toàn thế giới đã kỉ niệm 100 năm năm sinh Lỗ Tấn như một danh nhân văn hoá thế giới.
b. Hoàn cảnh sáng tác: Được viết vào ngày 25-04-1919 đăng trên tạp chí Tân thanh niên tháng 05-1919, đúng vào ngày bùng nổ phong trào học sinh sinh viên Bắc Kinh, mở đầu cuộc vận động cứu vong (cứu Trung Hoa khỏi diệt vong), thường gọi là Ngũ Tứ. Sau đó in chung trong tập Gào thét, xuất bản năm 1923.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
GV thuyết trình về tên truyện và mục đích sáng tác truyện của Lỗ Tấn để HS khắc sâu hơn ý nghĩa nhan đề Thuốc. (lôi hết bệnh tật của họ ra, làm cho mọi người chú ý tìm cách chạy chữa)
Hỏi: Hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người mang ý nghĩa như thế nào?
Hỏi: Hình tượng người cách mạng Hạ Du hiện lên như thế nào? 
Qua cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du, tác giả muốn nói lên điều gì?
GV chốt lại vấn đề và chuyển ý.
HS đọc và tóm tắt tác phẩm.
HS suy nghĩ các câu hỏi đã soạn ở nhà.
HS trả lời
HS suy nghĩ, tìm ra những tầng ý nghĩa và trình bày.
HS suy nghĩ, trao đổi và trả lời.
HS trả lời
B. Đọc hiểu văn bản:
I. Đọc- tóm tắt tác phẩm:
II. Tìm hiểu văn bản: 
1. Hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người- Ý nghĩa nhan đề truyện Thuốc 
- Thuốc (chiếc bánh bao tẩm máu người) có nhiều tầng ý nghĩa:
+ Thuốc chữa bệnh lao của những người dân u mê, lạc hậu.
+ Đó không phải là thuốc chữa bệnh mà là thuốc độc, mọi người phải giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh được sùng bái vốn là thuốc độc, phải tìm một thứ thuốc khác.
+ Đối với cách mạng TQ: Phải tìm một phương thuốc làm cho quần chúng giác ngộ cách mạng và làm cho cách mạng gắn bó với quần chúng.
3. Hình tượng người cách mạng Hạ Du:
- là một thanh niên cách mạng sớm giác ngộ, có lí tưởng cách mạng rõ ràng: lật đổ ngai vàng, đánh đuổi ngoại tộc, giành lại độc lập.
- dũng cảm, hiên ngang, xả thân vì nghĩa lớn nhưng lại rất cô đơn, không ai hiểu việc anh làm và không ai ủng hộ.
+ bị mọi người cho là điên, là làm giặc.
+ mẹ anh ta không hiểu việc làm của con
+ người dân lấy máu của anh ta để chữa bệnh.
à xa rời quần chúng nhân dân của những người làm cách mạng là căn bệnh cần chữa trị.
· Những lời bàn luận của đám đông quần chúng: 
+ dửng dưng, lạnh lùng, vô cảm
+ mê muội, chưa giác ngộ cách mạng. 
à căn bệnh cũng cần chữa trị.
GV hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa truyện qua câu hỏi 3 phần Hướng dẫn học bài.
Hỏi : Hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du có ý nghĩa gì? 
HS theo dõi câu hỏi 3 ở phần Hướng dẫn học bài.
HS trả lời
4. Vòng hoa trên mộ Hạ Du và niềm lạc quan của tác giả:
- Câu hỏi của bà mẹ Hạ Du: Thế này là thế nào? à vừa nói lên sự bàng hoàng sửng sốt, vừa ẩn giấu một niềm vui có người hiểu con mình và hàm chứa đòi hỏi phải có một câu trả lời.
- Vòng hoa tưởng niệm, bày tỏ sự cảm phục và nối bước người đã khuất.
GV thuyết giảng phần này để HS khắc sâu nghệ thuật viết truyện của Lỗ Tấn.
HS lắng nghe.
5. Tính dân tộc và sắc thái mới mẻ của truyện:
- sự cô đọng, súc tích truyền thống Trung Hoa: Tả mà không tả, không tả mà tả. 
- sắc thái mới mẻ của truyện:
+ tên tác phẩm, một sự chú ý nghệ thuật, một sự lựa chọn thâm thuý của tác giả. Thuốc chứa đựng nhiều lớp ý nghĩa.
+ kết cấu tác phẩm: dung di, trầm lắng và sâu sắc.
+ cốt truyện đơn giản: tìm thuốc, mua thuốc, uống thuốc.
+ Thời gian có sự vận động: mùa thu sang mùa xuân à lạc quan của tác giả vào tiền đồ cách mạng. 
+ Không gian truyện dung dị, rất hiện thực: trầm lắng, tĩnh lặng, chất chứa nỗi niềm.
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết.
GV cho HS đọc Ghi nhớ. 
HS đọc Ghi nhớ
III. Tổng kết: 
* Ghi nhớ: (SGK)
*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS giải bài tập.
Bài tập 1: GV nêu câu hỏi, gợi ý, yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập 2: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS giải bài tập ở nhà.
HS thực hiện giải bài tập.
HS làm bài tập ở nhà.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Gợi ý
- Con đường mòn là biểu tượng của tập quán xấu đã trở thành thói quen, trở thành suy nghĩ đương nhiên.
- Con đường mòn chia cắt nghĩa địa người chết chém (người phản nghịch, người cách mạng) với nghĩa địa người chết bệnh (nhân dân lao động nghèo khổ)
- Cuối truyện, phải qua một thời gian giác ngộ, hai bà mẹ mới bước qua con đường mòn để đến với nhau.
Bài tập 2: HS làm ở nhà.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tác giả Lỗ Tấn.
- Nội dung và nghệ thuật văn bản.
Chuẩn bị bài mới: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận.
	5. Rút kinh nghiệm, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • doc76-77 THUOC- LO TAN.doc