Giáo án Ngữ văn 12 bài: Tây tiến (Quang Dũng)

Giáo án Ngữ văn 12 bài: Tây tiến (Quang Dũng)

TÂY TIẾN (Quang Dũng)

A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

-Cảm nhận được vẻ đẹp riêng của TN miền Tây và h/ả người lính TT trong bt.

-Nắm được những nét đặc sắc về NT của bt: bút pháp LM, những sáng tạo về h/ả, ngôn ngữ và giọng điệu.

B/CHUẨN BỊ:

-GV: SGK,SGV, tài liệu liên quan

-HS: SGK, học bài, sọan bài, đồ dung học tập liện quan,

C/PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề, phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận, trực quan.

D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

(?) Nêu cách làm đ/v đề bài trong phần LT (SGK tr.86).

(HS trả lời + nhận xét + GV KL và cho điểm).

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 bài: Tây tiến (Quang Dũng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Trường THPT Xuân Tô
-Tổ Ngữ Văn
TÂY TIẾN (Quang Dũng)
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Cảm nhận được vẻ đẹp riêng của TN miền Tây và h/ả người lính TT trong bt.
-Nắm được những nét đặc sắc về NT của bt: bút pháp LM, những sáng tạo về h/ả, ngôn ngữ và giọng điệu. 
B/CHUẨN BỊ:
-GV: SGK,SGV, tài liệu liên quan
-HS: SGK, học bài, sọan bài, đồ dung học tập liện quan,
C/PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận, trực quan...
D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu cách làm đ/v đề bài trong phần LT (SGK tr.86).
(HS trả lời + nhận xét + GV KL và cho điểm).
Bài mới:
*Vào bài: GV nhấn mạnh KQCĐ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 (?) Dựa vào TD, giới thiệu đôi nét về nhà thơ QD.
(?) Kể tên những TP chính của ông.
(?) Giới thiệu đôi nét về đoàn quân Tây Tiến.
-GV cho HS xem sơ đồ vùng TB.
(?) BT ra đời trong hòan cảnh nào? 
 (?) Tại sao QD lại đổi tên là “TT”?
(?) Nó được trích ở đâu?
-Đọc diễn cảm bt.
 (?) Có thể chia bt ra làm mấy phần? Nêu nd chính từng phần.
*Thảo luận (nhóm 2-3HS, 5’): 
(?) Tìm những chi tiết trong đọan 1 cho thấy vùng đất TB khắc nghiệt và đầy thử thách.
Chú ý nghệ thuật đặc sắc.
(HS trao đổi, ghi nhận và trả lời, bổ sung + GV chốt lại vđề)
-GV cho HS xem tranh minh họa và diễn giảng thêm.
(?)H/ả người lính TT trong đọan 1 được khắc họa ntn?
-GV diễn giảng thêm.
(?) Cảnh đêm liên hoan văn nghệ giữa người lính TT với người dân đp được mtả cụ thể qua những chi tiết nào?
(?) Nhân vật trung tâm của đem hội này là ai? Được tgiả khắc họa ntn?
(?) Cảnh TN miền TB trong đọan 2 có gì độc đáo so với đọan 1?
-GV nhấn mạnh thêm.
(?) Thế nào là bi tráng?
*Thảo luận (nhóm 2-3HS, 5’):
(?) Tìm những chi tiết khắc họa rõ nét vẻ đẹp bi tráng của người lính TT trong đọan 3.
Chú ý nghệ thuật đặc sắc.
(HS trao đổi, ghi nhận và trả lời, bổ sung + GV chốt lại vđề)
-GV liên hệ thơ Tố Hữu, ChínhHữu.
-GV diễn giảng thêm.
-GV nhấn mạnh thêm.
(?) Tại sao tgiả lại nói “Hồn vềxuôi”?
(?) Phát biểu chủ đề của bt.
-HS đọc to phần GN.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả: Quang Dũng (1921-1988) 
-Ông học hết TH.
-Sau CM8 -> tham gia quân đội.
-Sau 1954 -> BTV NXBVH.
-Ông là 1 nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc.
-Ông có 1 hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn, tài hoa_ đặc biệt khi viết về người lính TT và xứ Đoài (Sơn Tây).
-2001, ông được tặng Giải thửơng Nhà nước về VHNT.
*TP chính: Mây đầu ô (1986), Thơ văn Quang Dũng (1988)
2. Tác phẩm:
a)Vài nét về đoàn quân Tây Tiến:
TT là 1 đơn vị quân đội thành lập đầu 1947, có nhiệm vụ phối hợp với quân đội Lào địa bàn hoạt động khá rộng Chiến sĩ TT phần lớn là TN HNSau 1thời gian họat động ở Lào -> trở về HB
b) Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ:
-Cuối 1948, QD chuyển sang đơn vị khác,rời đơn vị cũ không lâu, tại Phù Lưu Chanh (tỉnh Hà Đông cũ) -> viết bt “Nhớ TT”. Khi in lại, tgiả đổi tên bt là “TT”.
-“TT” được in trong tập thơ “Mây đầu ô” (1986).
II. Tìm hiểu VB:
1.Bố cục: 4 phần
2. Đọan 1: Những cuộc hành quân gian khổ của đòan quân TT + khung cảnh TN miền Tây hung vĩ, hoang sơ, dữ dội.
*Bức tranh TN khắc nghiệt, đầy thử thách:
-Những từ ngữ giàu giá trị tạo hình: 
“khúc khủyu”, thăm thẳm”,“cồn mây”,“súng ngửi trời” -> diễn tả thật đắc cảnh núi cao,dốc sâu, vực thẳm.
-“Ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống”: nhịp ¾ -> miêu tả dốc núi gập ghềnh, cao và sâu.
-Xa xa thấp thóang những ngôi nhà lất phất trong mưa rừng.
-Những mối đe dọa khủng khiếp: “thác gầm thét”, “cọp trêu người”.
-Khói cơm nghi ngút + hương thơm lúa nếp ngày mùa -> xua tan vẻ mệt mỏi sau bao nhiêu gian khổ băng rừng, lội suối, vượt núi, trèo đèo.
*H/ả người lính TT:
-“đòan quân mỏi” do hành quân trong đêm.
-“Anh bạn  quên đời”
=> Dù vất vả nhưng vẫn tóat lên vẻ đẹp lãng mạn (câu 8).
3. Đọan 2: Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan + cảnh sông nước miền Tây thơ mộng.
*Cảnh đêm liên hoan văn nghệ giữa người lính TT với người dân đp: được mtả = những chi tiết vừa thực vừa ảo.
- Ánh sáng lung linh của lửa đuốc -> cả “doanh trại bừng lên”.
- Âm thanh của tiếng khèn -> làm ngất ngây lòng người.
=>H/ả cô sơn nữ x/h trong bộ “xiêm áo”, vừa e thẹn vừa tình tứ (“e ấp”) trong vũ điệu đậm sắc màu núi rừng (“man điệu”) -> làm say lòng người lính TT. 
*Cảnh sông nước miền Tây mộng mơ:
-KG dòng sông trong 1 buổi chiều sương giăng.
-Bến bờ lặng tờ, hoang dại. 
-Nổi bật lên là h/ả duyên dáng của cô gái Thái trên chiếc thuyền độc mộc.
-Những bông hoa rừng “đong đưa” làm duyên trên dòng nước lũ.
Chất thơ và chất nhạc trong đọan thơ này hòa quyện 1 cách tài tình. 
4. Đoạn 3: Vẻ đẹp lãng mạn và chất bi tráng của hình ảnh người lính TT. 
-Những cái đầu “không mọc tóc” do:
+cạo trọc đầu -> đánh giáp lá cà với giặc.
+bệnh sốt rét -> bị rụng tóc.
-Cái vẻ xanh xao vì đói khát , vì sốt rét vẫn tóat lên vẻ oai phong của con hổ nơi rừng thiêng (“Quân xanhhùm”, “mắt trừng”).
-Người lính TT có trái tim rạo rực, khao khát yêu thương (“Đêm mơ  thơm”).
-H/ả những nấm mồ chiến sĩ “rải rác” nơi rừng hoang biên giớilạnh lẽo, xa xôi:
+được giảm nhẹ = từ ngữ HV cổ kính, trang trọng (“Rải rácxứ”).
+bị mờ đi trước lí tưởng quên mình xả thân vì TQ (“Chiến trường xanh”).
-Họ gục ngã bên đường không có manh chiếu để che thân -> được bọc trong tấm “áo bào” trang trọng (hay áo bào được thay bằng chiếu):
+Cái bi thương được vơi đi nhờ cách nói giảm (“anh về đât”).
+bị át hẳn đi trong tiếng gầm thét dữ dội của dòng s. Mã.
 Cái bi và cái hùng quyện chặt vào nhau tạo nên vẻ đẹp bi tráng cho bức tượng đài người lính TT.
5. Đọan 4: Lời thề gắn bó với TT và miền Tây (“Hồn vềxuôi”).
*Chủ đề: 
-Nỗi nhớ day dứt, triền miên của tgiả về TT.
-Đồng thời, mtả vẻ đẹp của núi rừng và con người TB
III. Tổng kết: (Ghi nhớ SGK tr.90)
4.Củng cố:
(?) Đọc diễn cảm 1 đọan trong bt mà em tâm đắc. Lí giải vì sao em chọn đọan thơ đó?
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Soạn bài: “Nghị luận về một ý kiến bàn về VH”
(GV hướng dẫn HS)

Tài liệu đính kèm:

  • docTAY TIEN.doc