Giáo án Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Mục Tiêu:

 - HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

 - Biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học

 - Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ

- HS: SGK

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 31 - Bài 2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22 – 11 – 2008
Tuần: 15
Tiết: 31
§2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục Tiêu:
	- HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
	- Biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học
	- Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ
- HS: SGK
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? 
	- Phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4 có là phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? 	- Hãy kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài mới.
	Kiểm tra bài cũ cũng chính là cho HS làm ?1. GV giới thiệu cho HS biết thế nào là nghiệm của hệ phương trình.
	GV giới thiệu phần tổng quát như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4 (2)
?1: 
Tổng quát: Xét hệ phương trình:
	 (*)
	Nếu (x0;y0) là nghiệm chung của hai phương trình thì ta nói: (x0;y0) là nghiệm của hệ (*).
	Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (*) vô nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS trả lời ?2.
	GV giới thiệu VD1 chính là cách biểu diễn tập nghiệm của hệ bằng phương pháp đồ thị. Số giao điểm của hai đường thẳng y= ax+b và y = a’x + b’ chính là số nghiệm của hệ.
	GV vẽ nhanh đồ thị lên trên bảng.
	Nhìn lên đồ thị thì điểm M có tọa độ là gì?
 Em hãy thử lại xem cặp số (x;y) = (2;1) có là nghiệm của hệ (I) hay không?
	GV giới thiệu VD2.
	Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng y = ax + b.
	Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?
	Hai đường thẳng song song thì chúng có điểm chung không?
	Vậy hệ (II) ntn?
	GV giới thiệu VD3.
	Các em hãy chuyển hai phương trình trên về dạng y = ax + b.
	HS trả lời ?2.
	HS chú ý theo dõi và trả lời khi GV vẽ đồ thị.
	M(2;1)
	HS thử lại nghiệm.
	HS chú ý.
HS đứng tại chỗ trả lời.
	d1 // d2
	Không.
	Hệ (II) vô nghiệm.
	HS chú ý.
	y = 2x – 3 
	y = 2x – 3
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 
?2: 
VD 1: Xét hệ phương trình:
	 (I)
x
y
O
M
2
1
3
3
x+y=3
x-2y=0
	Theo đồ thị ta thấy M(2;1). Thử lại ta có: (2;1) là nghiệm của hệ (I).
 (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ (I)
VD 2: Xét hệ phương trình:
	 (II)
Ta có: 3x – 2y = – 6 y = x + 3 (d1)
	 3x – 2y = 3 y = x –(d2)
Ta thấy: d1 // d2 nên hệ (II) vô nghiệm.
VD 3: Xét hệ phương trình:
	 (III)
Ta có: 	2x – y = 3 	 y = 2x – 3(d3)
	– 2x + y = – 3	 y = 2x – 3(d4)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Hai đường thẳng này như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau?
	Hai đường thẳng trùng nhau thì chúng có bao nhiêu điểm chung?
	Vậy hệ (III) ntn?
	GV chốt lại bằng phần tổng quát như trong SGK.
Hoạt động 3: (5’)
	GV giới thiệu thế nào là hai hệ phương trình tương đương với nhau.
	GV cho VD.
	d3 d4	
	Vô số điểm chung.
Hệ (III) vô số nghiệm.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại phần tổng quát.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
	HS kiểm tra cặp số (x;y) = (1;1) có là nghiệm của hai hệ trên hay không?
Thấy: d3 d4 hệ (III) vô số nghiệm.
Tổng quát: (SGK)
3. Hệ phương trình tương đương:
	Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
VD: 
 	4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 4
 	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 5, 7, 8.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9T31.doc