Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 44)

Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 44)

Câu 1 Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích

A) tạo dòng thuần.

B) cải tiến giống.

C) tạo ưu thế lai.

D) tạo giống mới.

Đáp án A

Câu 2 Sắp xếp đúng thứ tự của các đại địa chất:

A) Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

B) Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

C) Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

D) Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

Đáp án D

 

doc 28 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1780Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 44)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích 
A)
tạo dòng thuần. 
B)
cải tiến giống. 
C)
tạo ưu thế lai. 
D)
tạo giống mới. 
Đáp án
A
Câu 2
Sắp xếp đúng thứ tự của các đại địa chất: 
A)
Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. 
B)
Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh. 
C)
Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. 
D)
Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. 
Đáp án
D
Câu 3
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A)
tăng cường độ biểu hiện tính trạng. 
B)
giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. 
C)
giảm cường độ biểu hiện tính trạng. 
D)
mất khả năng sinh sản của sinh vật. 
Đáp án
B
Câu 4
Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng 
A)
kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. 
B)
cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 
C)
tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. 
D)
tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. 
Đáp án
B
Câu 5
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là 
A)
ARN. 
B)
prôtêin. 
C)
nhiễm sắc thể. 
D)
ADN. 
Đáp án
C
Câu 6
Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A)
Nghiên cứu tế bào. 
B)
Nghiên cứu phả hệ. 
C)
Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
D)
Gây đột biến và lai tạo. 
Đáp án
D
Câu 7
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì 
A)
thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân huỷ ngay. 
B)
không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. 
C)
các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. 
D)
không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. 
Đáp án
A
Câu 8
Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai 
A)
khác loài. 
B)
khác thứ. 
C)
tế bào sinh dưỡng. 
D)
khác dòng. 
Đáp án
C
Câu 9
Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là 
A)
plasmit và nấm men. 
B)
thực khuẩn thể và plasmit. 
C)
thực khuẩn thể và vi khuẩn. 
D)
plasmit và vi khuẩn. 
Đáp án
B
Câu 10
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là 
A)
thể đa bội. 
B)
thể tam nhiễm. 
C)
thể đa nhiễm. 
D)
thể tam bội. 
Đáp án
B
Câu 11
Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm: 
A)
Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng. 
B)
Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng. 
C)
Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. 
D)
Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên. 
Đáp án
C
Câu 12
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây 
A)
ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B)
kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
C)
kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
D)
kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
Đáp án
B
Câu 13
Thể đa bội thường gặp ở 
A)
động vật bậc cao. 
B)
thực vật. 
C)
vi sinh vật. 
D)
thực vật và động vật. 
Đáp án
B
Câu 14
Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là 
A)
đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 
B)
đột biến gen. 
C)
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
D)
biến dị tổ hợp. 
Đáp án
B
Câu 15
Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng 
A)
vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. 
B)
hạt phấn và hạt nảy mầm. 
C)
hạt khô và bào tử. 
D)
hạt nẩy mầm và vi sinh vật. 
Đáp án
A
Câu 16
Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
A)
 Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. 
B)
 Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
C)
 Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 
D)
 Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. 
Đáp án
B
Câu 17
Một trong những đặc điểm của thường biến là 
A)
thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. 
B)
không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. 
C)
thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. 
D)
không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. 
Đáp án
B
Câu 18
Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do 
A)
lai khác dòng. 
B)
lai khác loài, khác chi. 
C)
lai khác giống, lai khác thứ. 
D)
tự thụ phấn, giao phối cận huyết. 
Đáp án
D
Câu 19
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 
A)
Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
B)
Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
C)
Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
D)
Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
Đáp án
C
Câu 20
Đơn phân của ADN là 
A)
nuclêôtit. 
B)
ribônuclêôtit. 
C)
axit amin. 
D)
nuclêôxôm. 
Đáp án
A
Câu 21
Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là 
A)
Moocgan. 
B)
Đacuyn. 
C)
Lamac. 
D)
Menđen. 
Đáp án
B
Câu 22
Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là: 
A)
A : a = 0,8:0,2. 
B)
A : a = 0,7:0,3. 
C)
A : a = 0,6:0,4. 
D)
A : a = 0,5:0,5. 
Đáp án
C
Câu 23
Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai 
A)
khác dòng. 
B)
khác loài. 
C)
khác thứ. 
D)
cùng dòng. 
Đáp án
A
Câu 24
Đột biến gen là những biến đổi 
A)
kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
B)
trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
C)
liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
D)
kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
Đáp án
C
Câu 25
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự 
A)
mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. 
B)
cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. 
C)
ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. 
D)
mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. 
Đáp án
C
Câu 26
Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? 
A)
Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
B)
Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
C)
Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. 
D)
Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
Đáp án
D
Câu 27
Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim 
A)
reparaza. 
B)
ligaza. 
C)
restrictaza. 
D)
pôlymeraza. 
Đáp án
B
Câu 28
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi trường 
A)
đối với các kiểu gen giống nhau. 
B)
đối với một kiểu gen. 
C)
đối với các kiểu gen khác nhau. 
D)
lên sự hình thành tính trạng. 
Đáp án
A
Câu 29
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là 
A)
tế bào. 
B)
quần xã. 
C)
quần thể. 
D)
cá thể. 
Đáp án
D
Câu 30
Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là 
A)
ngày càng đa dạng. 
B)
tổ chức ngày càng cao. 
C)
thích nghi ngày càng hợp lý. 
D)
ngày càng hoàn thiện. 
Đáp án
C
Câu 31
Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến 
A)
giao tử. 
B)
xôma. 
C)
tiền phôi. 
D)
gen. 
Đáp án
B
Câu 32
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? 
A)
Điều kiện môi trường. 
B)
Kiểu gen của cơ thể. 
C)
Thời kỳ phát triển. 
D)
Thời kỳ sinh trưởng. 
Đáp án
B
Câu 33
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là 
A)
chuyển đoạn. 
B)
lặp đoạn. 
C)
đảo đoạn. 
D)
mất đoạn. 
Đáp án
C
Câu 34
Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là 
A)
bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật. 
B)
giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. 
C)
chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp. 
D)
nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa. 
Đáp án
C
Câu 35
ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A)
bà nội. 
B)
bố. 
C)
mẹ. 
D)
ông nội. 
Đáp án
C
Câu 36
Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là 
A)
phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. 
B)
phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. 
C)
chinh phục đất liền của thực vật và động vật. 
D)
phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. 
Đáp án
D
Câu 37
Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là 
A)
sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. 
B)
tạo ưu thế lai. 
C)
tạo các giống cây ăn quả không hạt. 
D)
tạo thể song nhị bội. 
Đáp án
A
Câu 38
Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 
A)
axit nuclêic và prôtêin. 
B)
ADN và ARN. 
C)
ARN và prôtêin. 
D)
ADN và prôtêin. 
Đáp án
A
Câu 39
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là 
A)
thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
B)
mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
C)
đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
D)
thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
Đáp án
A
Câu 40
ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A)
 36. 
B)
 25. 
C)
 27. 
D)
 48. 
Đáp án
A
Câu 41
Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là 
A)
thực khuẩn thể và plasmit. 
B)
plasmit và nấm men. 
C)
plasmit và vi khuẩn. 
D)
thực khuẩn thể và vi khuẩn. 
Đáp án
A
Câu 42
Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng 
A)
hạt khô và bào tử. 
B)
vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. 
C)
hạt nẩy mầm và vi sinh vật. 
D)
hạt phấn và hạt nảy mầm. 
Đáp án
B
Câu 43
Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng 
A)
kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. 
B)
tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. 
C)
cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 
D)
tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. 
Đáp án
C
Câu 44
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là 
A)
thể đa nhiễm. 
B)
thể tam nhiễm. 
C)
thể tam bội. 
D)
thể đa bội. 
Đáp án
B
Câu 45
Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh 
A)
Đao. 
B)
máu khó đông. 
C)
hồng cầu hình liềm. 
D)
tiểu đường. 
Đáp án
B
Câu 46
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là 
A)
chuyển đoạn. 
B)
đảo đoạn. 
C)
mất đoạn. 
D)
lặp đoạn. 
Đáp án
B
Câu 47
Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là 
A)
tạo các giống c ... Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
D)
 Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 
Đáp án
C
Câu 80
Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do 
A)
lai khác giống, lai khác thứ. 
B)
tự thụ phấn, giao phối cận huyết. 
C)
lai khác loài, khác chi. 
D)
lai khác dòng. 
Đáp án
B
Câu 81
ở người bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Số nhóm gen liên kết là 
A)
23. 
B)
46. 
C)
92. 
D)
69. 
Đáp án
A
Câu 82
Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1, kết quả lai thu được: 
A)
50 % thân xám, cánh dài: 50 % thân đen, cánh cụt. 
B)
41 % thân xám, cánh dài: 41 % thân đen, cánh cụt: 9 % thân xám, cánh cụt: 9 % thân đen, cánh dài. 
C)
75 % thân xám, cánh dài: 25 % thân đen, cánh cụt. 
D)
25 % thân xám, cánh dài: 75 % thân đen, cánh cụt. 
Đáp án
A
Câu 83
ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A)
mẹ. 
B)
bố. 
C)
bà nội. 
D)
ông nội. 
Đáp án
A
Câu 84
ở các loài sinh sản vô tính bộ nhiễm sắc thể ổn định và duy trì không đổi qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể là nhờ quá trình 
A)
thụ tinh. 
B)
giảm phân. 
C)
nguyên phân. 
D)
nguyên phân và giảm phân. 
Đáp án
C
Câu 85
Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm: 
A)
7 kiểu gen, 4 kiểu hình. 
B)
9 kiểu gen, 4 kiểu hình. 
C)
9 kiểu gen, 3 kiểu hình. 
D)
9 kiểu gen, 2 kiểu hình. 
Đáp án
B
Câu 86
Cho phép lai: p x (tần số hoán vị gen là 20%). Các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 
A)
40%. 
B)
50%. 
C)
20%. 
D)
30%. 
Đáp án
A
Câu 87
Cho hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 kết quả lai thu được: 
A)
0, 41 xám, cụt; 0,41 đen, dài; 0,09 xám, dài; 0,09 đen, cụt. 
B)
0, 41 xám, dài; 0,41 đen, dài; 0,09 xám, cụt; 0,09 đen, cụt. 
C)
0, 41 xám, dài; 0,41 đen, cụt; 0,09 xám, cụt; 0,09 đen, dài. 
D)
0, 41 xám, cụt; 0,41 đen, cụt; 0,09 xám, dài; 0,09 đen, dài. 
Đáp án
A
Câu 88
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là 
A)
lặp đoạn. 
B)
đảo đoạn. 
C)
chuyển đoạn. 
D)
mất đoạn. 
Đáp án
B
Câu 89
Cơ thể có kiểu gen AABbCCDd có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là 
A)
2. 
B)
16. 
C)
8. 
D)
4. 
Đáp án
D
Câu 90
Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi có axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là 
A)
thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. 
B)
thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
C)
mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
D)
đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
Đáp án
A
Câu 91
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho các loại giao tử với tỷ lệ 
A)
ABD = ABd = aBD = aBd = 25%. 
B)
ABD = ABd = 20%; aBD = aBd = 30%. 
C)
ABD = ABd = 45%; aBD = aBd = 5%. 
D)
ABD = ABd = 30%; aBD = aBd = 20%. 
Đáp án
A
Câu 92
Đột biến gen là những biến đổi 
A)
kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
B)
liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
C)
trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
D)
kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
Đáp án
B
Câu 93
ở người gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: 
A)
XMXm ì Xm Y. 
B)
XMXM ì XM Y. 
C)
XMXM ì Xm Y. 
D)
XMXm ì XM Y. 
Đáp án
A
Câu 94
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là 
A)
đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
B)
thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
C)
thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
D)
mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
Đáp án
B
Câu 95
Gen A. đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi, nhưng số liên kết hyđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng 
A)
thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại. 
B)
mất một cặp nuclêôtit. 
C)
thay thế một cặp nuclêôtit khác loại. 
D)
thêm 1 cặp nuclêôtit. 
Đáp án
C
Câu 96
Bệnh mù màu (không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện tính trạng trên? 
A)
2. 
B)
5. 
C)
3. 
D)
4. 
Đáp án
A
Câu 97
Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là: 
A)
Sợi nhiễm sắc ’--> phân tử ADN ’ -->sợi cơ bản ’ -->nhiễm sắc thể. 
B)
Phân tử ADN ’ --> sợi cơ bản ’ -->sợi nhiễm sắc ’ -->crômatit ’ -->nhiễm sắc thể. 
C)
Phân tử ADN ’ -->sợi nhiễm sắc ’ -->sợi cơ bản ’ -->crômatit ’ -->nhiễm sắc thể. 
D)
Crômatit ’ -->phân tử ADN ’ -->sợi nhiễm sắc ’! sợi cơ bản ’ -->nhiễm sắc thể. 
Đáp án
B
Câu 98
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ: 
A)
Gen ’ -->tính trạng ’ -->ARN ’ -->prôtêin. 
B)
Gen ’ -->prôtêin ’ -->ARN ’ -->tính trạng. 
C)
Gen ’ -->ARN ’ -->prôtêin ’ -->tính trạng. 
D)
Gen ’ -->ARN ’ -->tính trạng ’ -->prôtêin. 
Đáp án
C
Câu 99
Đặc điểm di truyền của tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là 
A)
di truyền thẳng. 
B)
di truyền chéo. 
C)
chỉ biểu hiện ở giới cái. 
D)
chỉ biểu hiện ở giới đực. 
Đáp án
B
Câu 100
Chức năng của tARN là 
A)
truyền thông tin di truyền. 
B)
cấu tạo riboxôm. 
C)
vận chuyển axit amin. 
D)
lưu giữ thông tin di truyền. 
Đáp án
C
Câu 101
Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học ở người là xác định 
A)
khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chẩn đoán, điều trị kịp thời. 
B)
tính trạng do kiểu gen hay do điều kiện môi trường quyết định. 
C)
gen quy định tính trạng là trội hay lặn. 
D)
gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. 
Đáp án
A
Câu 102
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến 
A)
thêm 1 cặp nuclêôtit. 
B)
thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
C)
mất 1 cặp nuclêôtit. 
D)
đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
Đáp án
B
Câu 103
Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A)
Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
B)
Gây đột biến và lai tạo. 
C)
Nghiên cứu tế bào. 
D)
Nghiên cứu phả hệ. 
Đáp án
B
Câu 104
Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là 
A)
3/64
B)
9/64
C)
27/64. 
D)
1/64
Đáp án
C
Câu 105
ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A)
25. 
B)
36. 
C)
27. 
D)
48. 
Đáp án
B
Câu 106
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, thể dị hợp 4 cặp gen: AbcD//aBCd giảm phân cho số loại giao tử là 
A)
1. 
B)
3. 
C)
4. 
D)
2. 
Đáp án
D
Câu 107
Thể đa bội thường gặp ở 
A)
thực vật. 
B)
thực vật và động vật. 
C)
vi sinh vật. 
D)
động vật bậc cao. 
Đáp án
A
Câu 108
Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là 
A)
đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
B)
đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C)
đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
D)
mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
Đáp án
A
Câu 109
Một đoạn ADN có chiều dài 5100Ao, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp 
A)
3000 nuclêôtit. 
B)
2000 nuclêôtit. 
C)
2500 nuclêôtit. 
D)
15000 nuclêôtit. 
Đáp án
A
Câu 110
Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? 
A)
Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
B)
Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
C)
Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. 
D)
Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
Đáp án
A
Câu 111
Nếu thế hệ F1 tứ bội là: B& AAaa x @& AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: 
A)
1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. 
B)
1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
C)
1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D)
1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. 
Đáp án
C
Câu 112
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là 
A)
thể tam bội. 
B)
thể tam nhiễm. 
C)
thể đa bội. 
D)
thể đa nhiễm. 
Đáp án
B
Câu 113
Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 
A)
3:1. 
B)
9:3:3:1. 
C)
1:1:1:1. 
D)
3:3:1:1. 
Đáp án
C
Câu 114
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A)
tăng cường độ biểu hiện tính trạng. 
B)
mất khả năng sinh sản của sinh vật. 
C)
giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. 
D)
giảm cường độ biểu hiện tính trạng. 
Đáp án
C
Câu 115
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1 toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. Kết quả phép lai bị chi phối bởi qui luật di truyền 
A)
tương tác gen. 
B)
phân li độc lập. 
C)
phân li. 
D)
trội không hoàn toàn. 
Đáp án
A
Câu 116
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là 
A)
sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
B)
cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
C)
quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
D)
quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
Đáp án
A
Câu 117
Khác với liên kết gen, hoán vị gen sẽ làm 
A)
xuất hiện kiểu gen hoàn toàn mới. 
B)
giảm sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 
C)
xuất hiện kiểu hình hoàn toàn mới. 
D)
tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 
Đáp án
D
Câu 118
Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh 
A)
máu khó đông. 
B)
hồng cầu hình liềm. 
C)
Đao. 
D)
tiểu đường. 
Đáp án
A
Câu 119
Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là 
A)
ADN và prôtêin dạng histôn. 
B)
ADN và prôtêin không phải dạng histôn. 
C)
ADN, prôtêin dạng histôn và một lượng nhỏ ARN. 
D)
ADN, ARN và prôtêin dạng phi histôn. 
Đáp án
A
Câu 120
Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và qui định mã hóa axit amin mêtiônin là 
A)
AUX. 
B)
AUA. 
C)
AUG. 
D)
AUU. 
Đáp án
C

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi TNTHPT2009 sinh hoc 12.doc