Giáo án Sinh học bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Giáo án Sinh học bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Giải thích được các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp .

- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như các biện pháp tạo ưu thế lai.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh hình 18.1 hình 18.2.2 sách giáo khoa.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:10 TIẾT: 19
NS:8/10 ND:22/10
 BÀI : 18
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Giải thích được các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp .
Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như các biện pháp tạo ưu thế lai.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh hình 18.1 hình 18.2.2 sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Một quần thể bao gồm 480 cá thể có kiểu gen AA, 420 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. 	Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?
3. Nội dung bài mới:
Để tạo được giống mới trước tiên cần có nguồn nguyên liệu chọn lọc. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số kĩ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Từ xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các động vật hoang dại về nuôi, sưu tầm cây hoang dại về trồng. Vậy các giống vật nuôi cây trồng được ngay chưa?
Phải làm như thế nào mới được?
Tại sao phải lai tạo là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống?
Hãy kể tên các phép lai mà em đã học ở lớp 9
Em hãy quan sát hình 18.1 SGK và 18.2
Em hãy cho biết mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen?
Cơ chế phát sinh biến di tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì?
Ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp là gì?
Hình 18.2 tạo ra các giống mới.
VD: lợn ỉ móng cái x Đại bạch 
con lai nặng 1 tạ, nạc trên 40%,..
Từ ví dụ em hãy cho biết ưu thế lai là gì?
Giải thích cơ sở ưu thế lai
Trong các giả thuyết giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận nhất
Hình 18.3 giải thích giả thuyết siêu trội.
Phân tích vai trò tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch.
Muốn tạo ưu thế lai chúng ta phải có nguyên liệu là gì?
Trong các phép lai đã học phương pháp lai nào cho ưu thế lai cao nhất? Cho ví dụ.
Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng ưu thế lai là gì?
Phương pháp tạo ưu thế lai có nhược điểm không? Giải thích.
Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và thế giới mà em biết hoặc ở địa phương.
Suy nghĩ liên hệ kiến thức để trả lời.
Suy nghĩ trả lời
Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
Lai khác dòng, ưu thế lai, lai kinh tế, lai cải tiến giống, lai khác thứ, lai xa, lai tế bào.
=> suy nghĩ trả lời
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
Có sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi kiểu hình.
 AA aa.
Dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Học sinh suy nghĩ trả lời.
Lai khác dòng, ( lai khác dòng đơn, hoặc dòng kép)
Lai khác thứ: tổ hợp 2 hoặc nhiều thứ có kiểu gen khác nhau.
=> con lai F1 có ưu thế cao nhất.
Học sinh suy nghĩ giải thích
Ngô lai khác dòng tăng 30% năng suất, Giống lúa VX-83 kết quả chon lọc lai khác thứ
Lợn móng cái X đại bạch Cân nặng 1 tạ tỉ lệ nạc trên 40%,.
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.
1. Cơ chế tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính.
Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ( giao phối cận huyết) sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn.
2. Ví dụ minh họa SGK 
Hình 18.1, hình 18.2.
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO.
1/ Khái niệm ưu thế lai.
Ví dụ: lợn ỉ móng cái x Đại bạch 
con lai nặng 1 tạ, nạc trên 40%,..
Khái niệm: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2/ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội ( có nhiều người công nhận nhất). Có sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi kiểu hình.
 AA aa.
3/ Phương pháp tạo ưu thế lai
Tạo ra các dòng thuần 
Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm ra tổ hợp có ưu thế lai cao nhất
* Ưu điểm:
 Tạo ra các con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.( thương phẩm)
* Nhược điểm: 
Tốn nhiều thời gian và công sức 
Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ sau, không dùng con lai làm giống.
4/ Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Các nhà tạo giống lúa của Việt Nam đã tạo ra nhiều tổ hợp lai có năng xuất cao( IR8, IR22,..) Góp phần đưa Việt Nam trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
4. Củng cố:
1 Câu nào sau đây giải thích hiện tượng ưu thế lai là đúng?
A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra các con lai có ưu thế lai cao.
B. lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mơi có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
2.Ư u thế lai thể hiện rõ nhất trong phép lai nào?
A. Khác dòng	B.Khác thứ 	C.Khác loài.	D.Tế bào.
3. Ở thực vật, để di trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp.
A. Cho tự thụ phấn kéo dài	B. Cho sinh sản sinh dưỡng.
C. Lai luân phiên	D. Lai khác loài.
4.Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Con lai có khả năng chống chịu tốt hơn so với bố mẹ.
B. Con lai có sức sống tốt hơn bố mẹ 
C. Con lai có khả năng sinh sản tốt hơn so với bố mẹ.
D. Con lai bất thụ.
Đáp án : 1 C, 2 A,	3B, 4.D
5. Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập 1,2,3,4
Xem trước bài 19 Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào.
Trả lời câu hỏi sau:
	Em hãy trình bày qui trình phương pháp tạo giống bằng gây đột biến.
	Giải thích qui trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 18.doc