Đề thi học kỳ I – Khối 10 môn : Ngữ văn (ban cơ bản)

Đề thi học kỳ I – Khối 10 môn : Ngữ văn (ban cơ bản)

Câu1: Hai thời đại lớn của lịch sử văn học viết Việt Nam được quy ước là gì?

A : Văn học cổ đại và văn học trung đại .

B : Văn học cổ đại và văn học hiện đại .

C : Văn học trung đại và văn học cận đại.

D : Văn học trung đại và văn học hiện đại .

Câu2: Sự kiện nào không có trong sử thi Đăm Săn?

A : Đăm Săn cưới hai chị em Hơnhị và Hơbhị.

B : Đăm Săn chặt cây thần Smuck.

C : Đăm Săn đánh thắng Mtao Grư và Mtao Mxây.

D : Đăm Săn cưới Nữ thần mặt trời về làm vợ.

Câu3: Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy xuất hiện lần đầu tiên trong tác phẩm nào?

A : Lĩnh nam chích quái B : Việt điện u linh

C : Đại việt sử ký D : Đại việt sử ký toàn thư.

Câu4: Truyện Tấm Cám thuộc loại truyện cổ tích nào?

 A : Truyện cổ tích thần kỳ B : Truyệc cổ tích sinh họat

 C : Truyện cổ tích loài vật D : Cả B và C

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I – Khối 10 môn : Ngữ văn (ban cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DĂKLĂK ĐỀ THI HỌC KỲ I – KHỐI 10
 TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG Môn : Ngữ văn (Ban cơ bản)
 TỔ VĂN Thời gian :90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Năm học:2006 -2007
	********
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu1: Hai thời đại lớn của lịch sử văn học viết Việt Nam được quy ước là gì?
A : Văn học cổ đại và văn học trung đại .
B : Văn học cổ đại và văn học hiện đại . 
C : Văn học trung đại và văn học cận đại.
D : Văn học trung đại và văn học hiện đại .
Câu2: Sự kiện nào không có trong sử thi Đăm Săn?
A : Đăm Săn cưới hai chị em Hơnhị và Hơbhị.
B : Đăm Săn chặt cây thần Smuck.
C : Đăm Săn đánh thắng Mtao Grư và Mtao Mxây.
D : Đăm Săn cưới Nữ thần mặt trời về làm vợ.
Câu3: Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy xuất hiện lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
A : Lĩnh nam chích quái 	B : Việt điện u linh 
C : Đại việt sử ký 	D : Đại việt sử ký toàn thư.
Câu4: Truyện Tấm Cám thuộc loại truyện cổ tích nào?
	A : Truyện cổ tích thần kỳ	B : Truyệc cổ tích sinh họat
	C : Truyện cổ tích loài vật	D : Cả B và C
Câu 5 : Truyện cười có mấy lọai ?
	A : 2 loại	 	B : 3 loại	C : 4 loại	D : 5 loại
Câu 6 : Hình ảnh nào không xuất hiện trong bài ca dao “ Khăn thương nhớ ai. . .” ?
	A : Khăn	 	B : Đèn	C : Trăng	D : Mắt
Câu 7 : Trong bài ca dao “ Cưới nàng anh toan dẫn voi” chàng trai không định dẫn con vật nào sau đây ?
	A : Voi 	 	B : Trâu 	C : Lợn	D : Chuột
Câu 8 : Từ bi kịch Mị Châu - Trọng Thủy có thể rút ra bài học gì ?
	A : Không gả con gái cho kẻ thù
	B : Cảnh giác trước kẻ thù
	C : Giải quyết mối quan hệ giữa chung và riêng
	D : Cả B và C
Câu 9 : Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố thần kỳ trong truyện Tấm Cám?
	A : Bụt	B : Miếng trầu têm cánh phượng
	C : Xương cá bống	D : Sự hóa kiếp của Tấm.
Câu 10 : Phạm Ngũ Lão cảm thấy thẹn khi nghe người đời kể chuyện ai?
A : Lưu Bị 	B : Gia Cát Lượng 
C : Trần Quang Khải 	D : Trương Hán Siêu
Câu 11 : Câu thơ nào thể hiện sâu sắc sự đồng cảm của tác giả Nguyễn Du với nàng Tiểu Thanh ?
	A : Chi phấn hữu thần liên tử hậu.
	B : Văn chương vô mệnh lụy phần dư.
	C : Cổ kim hận sự thiên nan vấn.
	D : Phong vận kỳ oan ngã tự cư.
Câu 12 : “Hoành sóc” có nghĩa là gì?
	A : Múa giáo	B : Vác giáo
	C : Cầm ngang ngọn giáo	D : Cả A và C
II- PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
	Hãy phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) khi học truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy . 
 Hết 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DĂKLĂK ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG Môn : Ngữ văn (Ban cơ bản)
 TỔ VĂN Năm học : 2006 - 2007
@...&...?	
I -PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu 1 : D	Câu 2 : D	Câu 3 : A	Câu 4 : A
Câu 5 : A	Câu 6 : C	Câu 7 : C	Câu 8 : D
Câu 9 : B	Câu 10 : B	Câu 11 : D	Câu 12 : D
II- PHẦN TỰ LUẬN :
Gợi ý làm bài :
- Học sinh phát biểu cảm nghĩ của bản thân bám sát các nội dung chính sau :
+ Vai trò của An Dương Vương trong sự nghiệp giữ nước .
+ Bi kịch nước mất nhà tan .
	. Bi kịch mất nước .
. Bi kịch tình yêu Mị Châu – Trọng Thủy .
+ Các yếu tố kì ảo và ý nghĩa của nó .
+ Hình ảnh ngọc trai - giếng nước .
Biểu điểm :
	- Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
	- Phần tự luận :
	+ Điểm 7 : Đủ ý, có dẫn chứng, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng.
	+ Điểm 5 : Đủ ý , có dẫn chứng, lập luận chưa sâu , có vài lỗi chính tả nhỏ.
	+ Điểm 3 : Nêu được nửa số ý, lập luận thiếu chặt chẽ, có lỗi chính tả.
	+ Điểm1 : Bài làm sai đề ,hành văn lủng củng.

Tài liệu đính kèm:

  • doc0607_Van10ch_hk1_TMBG.doc