Giáo án Toán 2: 9 cộng với một số: 9 + 5

Giáo án Toán 2: 9 cộng với một số: 9 + 5

MÔN TOÁN

ĐỀ BÀI : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5

Ngày 14 / 6/ 2006

I / MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Biết cách thực hiện phép tính cộng : 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc lòng các công thức 9 cộng với một số cộng qua 10 ).

- Kĩ năng : Ap dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan như dạng 29 + 5, 49 + 25.

- Thái độ : yêu thích, tìm tòi và tính toán đúng.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : phiếu luyện tập, phiếu thảo luận, nam châm, bảng quay, phấn màu, bút dạ, bảng lớp, bông hoa ( có ghi Đ, S ), thẻ trò chơi Bingo, bảng cài, thẻ chữ số, que tính.

- Học sinh : Bộ đồ dùng toán, bảng con, giẻ lau, phấn.

 

doc 7 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 15007Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2: 9 cộng với một số: 9 + 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
TÊN : Chu Thị Kim Anh
MÔN TOÁN 
ĐỀ BÀI : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
Ngày 14 / 6/ 2006
I / MỤC TIÊU :
Kiến thức : Biết cách thực hiện phép tính cộng : 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc lòng các công thức 9 cộng với một số cộng qua 10 ).
Kĩ năng : Aùp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan như dạng 29 + 5, 49 + 25.
Thái độ : yêu thích, tìm tòi và tính toán đúng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : phiếu luyện tập, phiếu thảo luận, nam châm, bảng quay, phấn màu, bút dạ, bảng lớp, bông hoa ( có ghi Đ, S ), thẻ trò chơi Bingo, bảng cài, thẻ chữ số, que tính.
Học sinh : Bộ đồ dùng toán, bảng con, giẻ lau, phấn.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐDDH
P.PHÁP
1 phút
5 phút 
1 phút
 5
phút
7 phút
12
phút
3 phút
2 phút
1 phút
1 . Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hôm qua chúng ta học bài gì? 
GV ghi : B
GV gọi 3 HS lên bảng lớp sửa bài 3 trang 14
GV yêu cầu cả lớp làm bảng con
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta lhọc phép cộng dạng 9 + 5
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 2 học sinh và thao tác trên que tính
 Mục tiêu : giúp HS tính nhẩm nhanh hơn để tìm ra kết quả.
 Cách tiến hành :
GV nêu bài toán : Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
GV chia nhóm 2 HS và yêu cầu HS lấy 9 que tính màu xanh , 5 que tính màu đỏ để tìm kết quả.
GV hỏi HS làm thế nào để tìm ra 14 que tính.
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày các cách tính bằng thao tác trên que tính.
Yêu cầu nhận xét cách trình bày của bạn
GV nhận xét.
Ngòai cách sử dụng que tính chúng ta còn cách nào không ?
Bước 1 : Nêu bài toán
GV yêu cầu HS nêu bài toán, GV gắn lên bảng cài 9 que tính và viết 9 vào cột đơn vị, thêm 5 que tính, GV gài lên bảng 5 que tính và viết 5 vào cột đơn vị.
GV nêu phép tính 9 +5 
( viết dấu cộng vào bảng )
Bước 2 : Thực hiện phép tính
GV gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính ( bó lại thành 1 bó 1 chục )
1 chục gộp với 4 que tính là 14 que tính
Bước 3 : Đặt tính
Viết 9, rồi viết 5 thẳng cột với 9, viết dấu cộng rồi kẻ vạch ngang
Tính : 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
c . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thành lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số
 Mục tiêu : giúp HS biết thành lập bảng công thức 9 cộng với 1 số ( cộng có nhớ qua 10 )
 Cách tiến hành :
 GV yêu cầu HS mở SGK trang 15 tập 1
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS bảng 9 cộng với một số.
Yêu cầu đại diện trình bày kết quả. GV ghi bảng lớp
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
Gv xóa dần các công thức và yêu cầu HS học thuộc lòng.
Yêu cầu 1 HS học thuộc lòng.
GV nhận xét.
d.Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành
 Mục tiêu : HS thực hành giải các bài toán trang 15.
 Cách tiến hành :
GV chia lớp thành 8 nhóm.
Nhóm 1, 2 : Tính nhẩm
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 1
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Yêu cầu các nhóm khác nêu nhận xét.
GV nhận xét
Nhóm 3, 4 : Tính
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 2
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Yêu cầu các nhóm khác nêu nhận xét.
GV nhận xét
Nhóm 5, 6 : Tính
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 3
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Yêu cầu các nhóm khác nêu nhận xét
GV nhận xét
Nhóm 7, 8 : Gỉai toán có lời văn
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 4
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
GV nhận xét .
g. Hoạt động 5 : Trò chơi “Bingo”.
 Mục tiêu : HS được củng cố về loại toán dạng 9 cộng với một số
 Cách tiến hành :
GV phát cho mỗi bàn 1 phiếu trò chơi Bingo .
GV phổ biến luật chơi : Cô sẽ đọc phép tính, các em sẽ nhẩm kết quả, nếu kết quả đúng với phép tính, các em sẽ đặt một hạt đỗ vào chỗ kết quả. Nếu đúng hết ở phiếu Bingo thì em hô to : BINGO và em đó chiến thắng.
GV nhận xét.
4 . Củng cố : 
Các em được luyện tập với nhiều dạng bài 9 cộng với một số.Như vậy khi thực hiện phép tính ta thực hiện như thế nào ?
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập 3, 4 trang 15. 
Chuẩn bị : 29 + 5.
Nhận xét tiết học.
Hát “ Xoè hoa”
Luyện tập
HS lấy bảng con
HS làm bảng lớp : Đặt tính rồi tính 
24 + 6. 48 +12, 3 +27
 24 48 3
 6 12 27
 30 60 30
HS nhận xét.
HS chú ý theo dõi.
HS nhắc lại, cho GV ghi bảng
HS chú ý lắng nghe
Chia nhóm 2 HS.
HS thao tác trên que tính và trả lời có 14 que tính.
Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính;
Gộp 5 que với 9 que rồi đếm;
Tách 5 que thành 4 và 1, lấy 9 cộng với 1 là 10, 10 cộng với 4 là 14.
HS nhận xét
Thực hiện phép tính cộng 9 + 5
HS nêu bài toán
Chục
Đơn vị
 +
9
5
1
4
 9 
 + 
 5
 1 4
HS mở SGK trang 15.
HS thực hiện theo yêu cầu.
 9 + 2 = 11
 9 + 3 = 12
 9 + 4 = 13
 9 + 5 = 14
 9 + 6 = 15
 9 + 7 = 16
 9 + 8 = 17
 9 + 9 = 18
 HS đọc thuộc lòng
Nhận xét.
HS đọc : Tính nhẩm 
9 + 3 = 12 9 +7 = 16
3 + 9 = 12 7 + 9 =16
9 +6 = 15 9 + 4 = 13
6 + 9 = 15 4 + 9 = 13
9 + 8 = 17
8 + 9 = 17
HS các nhóm nhận xét
HS chú ý theo dõi
HS đọc : Tính
 9 9 9 7 5
+ + + + +
 2 8 9 9 9
 1 1 17 18 16 14
HS các nhóm nhận xét
HS chú ý theo dõi.
HS đọc : Tính
9 + 6 + 3 = 18
9 + 9 + 1 = 19
9 + 4 + 2 = 15
9 + 2 + 4 = 15
HS nêu nhận xét
HS chú ý theo dõi GV nhận xét
Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây táo nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo ?
Tóm tắt : 
Trong vườn có : 9 cây táo
 Trồng thêm : 6 cây táo
Trong vườn có : ? cây táo
HS giải và trình bày giải bài toán 
Trong vườn có tất cả số cây táo :
9 + 6 = 15 ( cây táo )
Đáp số : 15 cây táo
HS nhận xét .
HS chú ý theo dõi.
HS được phát phiếu trò chơi.
15
13
18
11
16
12
HS nêu nhận xét cách chơi
HS chú ý theo dõi.
Thực hiện : từ phải sang trái, lấy số đơn vị cộng với số đơn vị. 
Song loan
Bảng quay
Que Đ. S
Bảng lớp, phấn màu
Que tính
Bảng cài, chữ số, que tính
SGK
Bảng lớp
Phiếu
Thảo luận, bút dạ
Bảng lớp
Phiếu
Ghi bài toán 
Bút dạ
Bảng lớp
Phiếu
Ghi bài toán 
Bút dạ bảng lớp
Phiếu luyện tập, bút dạ
Phiếu trò chơi, hạt đỗ hoặc hạt me
Hỏi đáp
Trực quan
Hỏi đáp
Trực quan
Phân tích
Thực hành
Luyện 
Tập thực hành.
Luyện tập
Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • doc9 cong voi mot so.doc