Câu 1: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552 m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2m A. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Hiệu suất lượng tử bằng
A. 0,650%. B. 0,375%. C. 0,550%. D. 0,425%.
Câu 2: Công suất của nguồn sáng là P = 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3 m. Số hạt phôtôn tới catốt trong một đơn vị thời gian bằng
A. 38.1017. B. 46.1017. C. 58.1017. D. 68.1017.
Câu 3: Kim loại làm catốt một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ = 0,44 m. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bằng
A. 0,468.10-7m/s. B. 0,468.105m/s. C. 0,468.106m/s. D. 0,468.109m/s.
Câu 4: Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng = 400nm và = 0,250 m vào catốt một tế bào quang điện thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của quang electron gấp đôi nhau. Công thoát của electron nhận giá bằng
A. 3,975.10-19eV. B. 3,975.10-13J. C. 3,975.10-19J. D. 3,975.10-16J.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN – SỐ 2 33 Họ và tên học sinh :Trường:THPT Câu 1: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2m A. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Hiệu suất lượng tử bằng A. 0,650%. B. 0,375%. C. 0,550%. D. 0,425%. Câu 2: Công suất của nguồn sáng là P = 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3m. Số hạt phôtôn tới catốt trong một đơn vị thời gian bằng A. 38.1017. B. 46.1017. C. 58.1017. D. 68.1017. Câu 3: Kim loại làm catốt một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ = 0,44m. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bằng A. 0,468.10-7m/s. B. 0,468.105m/s. C. 0,468.106m/s. D. 0,468.109m/s. Câu 4: Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng = 400nm và = 0,250m vào catốt một tế bào quang điện thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của quang electron gấp đôi nhau. Công thoát của electron nhận giá bằng A. 3,975.10-19eV. B. 3,975.10-13J. C. 3,975.10-19J. D. 3,975.10-16J. Câu 5: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Chiếu đến TBQĐ ánh sáng có bước sóng 2600A0. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là A. 3105A0. B. 5214A0. C. 4969A0. D. 4028A0. Câu 6: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng = 0,56m vào catốt một tế bào quang điện. Biết Ibh = 2mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là bao nhiêu ? A. 7,5.1017 hạt. B. 7,5.1019 hạt. C. 7,5.1013 hạt. D. 7,5.1015 hạt. Câu 7: Khi chiếu bức xạ có tần số f = 2,538.1015Hz vào kim loại dùng catốt tế bào quang điện thì các electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm Uh = 8V. Giới hạn quang điện của kim loại ấy là A. 0,495m. B. 0,695m. C. 0,590m.. D. 0,465m. Câu 8: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-5T. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi catôt là A. 0,854.106m/s. B. 0,854.105m/s. C. 0,65.106m/s. D. 6,5.106m/s. Câu 9: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-5T. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là A. 0,97cm. B. 6,5cm. C. 7,5cm. D. 9,7cm. Câu 10: Công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3m là 2,5W. Hiệu suất lượng tử H = 1%. Cường độ dòng quang điện bão hoà là A. 0,6A. B. 6mA. C. 0,6mA. D. 1,2A. Câu 11: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát của electron đối với vônfram là 7,2.10-19J. Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu ? A. 0,276m. B. 0,375m. C. 0,425m. D. 0,475m. Câu 12: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = 0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là A. 1,2eV. B. 1,5eV. C. 2eV. D. 3eV. Câu 13: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là A. 5.1020. B.4.1020. C. 3.1020. D. 4.1019. Câu 14: Khi chiếu hai ánh sáng có tần số f1 = 1015Hz và f2 = 1,5.1015Hz vào một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số giữa các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là A. f0 = 1015Hz. B. f0 = 1,5.1015Hz. C. f0 = 5.1015Hz. D. f0 = 7,5.1014Hz. Câu 15: Chiếu nguồn bức xạ điện từ có bước sóng = 0,5m lên mặt kim loại dùng làm catốt của tế bào quang điện, người ta thu được cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 2mA, biết hiệu suất lượng tử H = 10%. Công suất bức xạ của nguồn sáng là A. 7,95W. B. 49,7mW. C. 795mW. D. 7,95W. Câu 16: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20m vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30m. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V. Câu 17: Khi chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 2,31.1015s-1 và f2 = 4,73.1015s-1 vào một tấm kim loại thì các quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi các hiệu điện thế hãm U1 = 6V và U2 = 16V. Hằng số Planck có giá trị là A. 6,625.10-34J.s. B. 6,622.10-34J.s. C. 6,618.10-34J.s. D. 6,612.10-34J.s. Câu 18: Giới hạn quang điện chùm sáng có bước sóng = 4000A0, biết công thoát của kim loại làm catod là 2eV. Hiệu điện thế hãm có giá trị bằng A. Uh = 1,1V. B. Uh = 11V. C. Uh = - 1,1V. D. Uh = 1,1mV. Câu 19: Biết trong 10s, số electron đến được anod của tế bào quang điện 3.1016 và hiệu suất lượng tử là 40%. Tìm số photon đập vào catod trong 1 phút ? A. 45.106. B. 4,5.1016. C. 45.1016. D. 4,5.106. Câu 20: Cho một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là = 0,35m. Chiếu vào catod ánh sáng tử ngoại có bước sóng = 0,30m, biết hiệu điện thế UAK = 100V. Vận tốc của electron quang điện khi đến anod bằng A. 6000km/s. B. 6000m/s. C. 5000km/s. D. 600km/s. Câu 21: Chiếu bức xạ có bước song 2.103A0 vào một tấm kim loại, các electron bắn ra với động năng ban đầu cực đại 5eV. Hỏi các bức xạ sau đây chiếu vào tấm kim loại đó, bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ? A. = 103A0. B. = 15.103A0. C. = 45.103A0. D. = 76.103A0. Câu 22: Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Trong 1 phút người ta đếm được 6,3.1018 electron tới catốt. Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là A. 16,8mA. B. 336mA. C. 504mA. D. 1000mA. Câu 23: Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến âm cực bằng A. 1,05.104eV. B. 2,1.104eV. C. 4,2.104eV. D. 4,56.104eV. Câu 24: Trong một ống Rơnghen người ta tao ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Tần số cực đại mà ống Rơnghen có thể phát ra là A. 5,07.1018Hz. B. 10,14.1018Hz. C. 15,21.1018Hz. D. 20,28.1018Hz. Câu 25: Một ống rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6.10-11m. Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống là A. 21kV. B. 2,1kV. C. 3,3kV. D. 33kV. Câu 26: Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8(V). Nếu chính mặt kim loại đó được chiếu bằng một bức xạ có bước sóng lớn gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6(V). Khi đó giới hạn quang điện là A. 3. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 27: Bề mặt một kim loại có giới hạn quang điện là 600nm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 480nm thì các electron quang điện bắn ra có vận tốc ban đầu cực đại là v(m/s).Cũng bề mặt đó sẽ phát ra các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là 2v(m/s), nếu được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng A. 300nm. B. 360nm. C. 384nm. D. 400. Câu 28: Ánh sáng có bước sóng 4000A0 chiếu vào kim loại có công thoát 1,88eV. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là A. 1,96.10-19J. B. 12,5.10-21J. C. 19,6.10-19J. D. 19,6.10-21J. Câu 29: Tần số lớn nhất của bức xạ X do ống Rơnghen phát ra là 6.1018Hz. Hiệu điện thế giữa đối catốt và catốt là A. 12kV. B. 18kV. C. 25kV. D. 30kV. Câu 30: Hiệu điện thế giữa đối catốt và catốt của một ống tia Rơnghen là 24kV. Nếu bỏ qua động năng của elctrron bứt ra khỏi catốt thì bước sóng ngấn nhất do ống tia Rơnghen này phát ra là A. 5,2pm. B. 52pm. C. 2,8pm. D. 32pm. Câu 31: Công thoát electron của đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào quả cầu bằng đồng đặt cách li với các vật khác thì thấy quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 3,25V. Bước sóng bằng A. 1,61. B. 1,26. C. 161nm. D. 126nm. Câu 32: Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn: A. 36. D. = 0,36. Câu 33: Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất = 5A0 khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của ống là U = 2KV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là = 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng A. 10 A0. B. 4 A0. C. 3 A0. D. 5 A0. Câu 34: Chiếu bức xạ có bước sóng 533nm lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19J. Dung màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75mm. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là A. 2,5.10-4T. B. 1,0.10-3T. C. 1,0.10-4T. D. 2,5.10-3T. Câu 35: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,45m chiếu vào catốt của một tế bào quang điện. Công thoát của kim loại làm catốt A = 2,25eV. Vận tốc cực đại của các quang electron bật ra khỏi catốt là A. 421.105m/s. B. 42,1.105m/s. C. 4,21.105m/s. D. 0,421.105m/s. Câu 36: Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong ống Rơnghen tỷ lệ thuận với A. . B. U2. C. 1/. D. 1/U. Câu 37: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là A. 0,7m. B. 0,36m. C. 0,9m. D. 0,63m. Câu 38: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = 1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là A. 0,753m. B. 0,653m. C. 0,553m. D. 0,453m. Câu 39: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng , vào bề mặt của một tấm kim loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng Uh1 = 1,15V; Uh2 = 0,93V. Công thoát của kim loại đó bằng A. 19,2eV. B. 1,92J. C. 1,92eV. D. 2,19eV. Câu 40: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,35 vào một kim loại, các electron quang điện bắn ra đều bị giữ lại bởi một hiệu điện thế hãm. Khi thay chùm bức xạ có bước sóng giảm 0,05 thì hiệu điện thế hãm tăng thêm 0,59V. Điện tích của electron quang điện có độ lớn bằng A. 1,600.1019C. B. 1,600.10-19C. C. 1,620.10-19C. D. 1,604.10-19C. Câu 41: Khi chiếu một chùm ánh sáng vào một kim loại thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Nếu dùng hiệu điện thế hãm bằng 3V thì các electron quang điện bị giữ lại không bay sang anot được. Cho biết giới hạn quang điện của kim loại đó bằng 0,5. Tần số của chùm sáng chiếu tới kim loại bằng A. 13,245.1014Hz. B. 13,245.1015Hz. C. 12,245.1014Hz. D. 14,245.1014Hz. Câu 42(08): Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của các quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là A. (V1 + V2). B. . C. V2. D. V1. Câu 43(09): Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là = 0,18 μm, = 0,21 μm và = 0,35 μm. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó ? A. Hai bức xạ ( và ). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên. C. Cả ba bức xạ (và). D. Chỉ có bức xạ . Câu 44(07): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625. 10-10 m. C. 0,6625. 10-9 m. D. 0,6625. 10-10 m. Câu 45(08): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng , điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19(C). Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 60,380.1018(Hz). B. 6,038 .1015(Hz). C. 60,380.1015(Hz). D. 6,038.1018(Hz). Câu 46: Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 0,5A0, cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Người ta làm nguội đối catôt bằng một dòng nước chảy qua đối catôt mà nhiệt độ lúc ra khỏi đối catôt lớn hơn nhiệt độ lúc vào là 400C. Cho nhiệt dung riêng của kim loại làm đối âm cực là C = 4200(. Trong một phút khối lượng nước chảy qua đối catôt bằng A. 0,887kg. B. 0,0887g. C. 0,0887kg. D. 0,1887kg. R Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 0,5ê 0, cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Trả lời các câu hỏi từ 42 đến 46 Câu 47: Năng lượng phôtôn tia X bằng A. 3,975.10-13J. B. 3,975.10-14J. C. 3,975.10-15J. D. 3,975.10-16J. Câu 48: Hiệu điện thế đặt vào giữa hai cực của ống tia X bằng A. 2,484.104V. B. 2,484.105V. C. 2,484.106V. D. 2,584.104V. Câu 49: Vận tốc của electron khi đập vào đối catôt bằng A. 9,65.107m/s. B. 6,35.107m/s. C. 9,35.106m/s. D. 9,35.107m/s. Câu 50: Số electron đập vào đối catôt trong 1 phút bằng A. 37,5.1015. B. 37,5.1017. C. 37,5.1018. D. 33,5.1017. “Cần học để hiểu được những mục đích, những ảo tượng và đau đớn của con người” A.Einstein ĐÁP ÁN 33 1 B 2 A 3 C 4 C 5 A 6 A 7 A 8 A 9 D 10 B 11 A 12 C 13 D 14 D 15 B 16 B 17 D 18 A 19 C 20 A 21 A 22 A 23 B 24 A 25 A 26 B 27 A 28 A 29 C 30 B 31 C 32 B 33 B 34 C 35 C 36 D 37 B 38 D 39 C 40 D 41 A 42 C 43 A 44 D 45 D 46 C 47 C 48 A 49 D 50 B
Tài liệu đính kèm: