Bài tập Vật lý 12 - Chuyên đề 19: Hiện tượng quan điện, tia X - Nguyễn Dương Bộ

Bài tập Vật lý 12 - Chuyên đề 19: Hiện tượng quan điện, tia X - Nguyễn Dương Bộ

Câu15: Hiệu điện thế hãm Uh để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện không phụ thuộc vào

A. tần số f của ánh sáng chiếu vào.

B. công thoát của electrôn khỏi kim loại đó.

C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn.

D. cường độ chùm sáng kích thích.

Câu16: Dòng quang điện bão hoà xảy ra khi

A. có bao nhiêu êlectrôn bay ra khỏi catốt thì có bấy nhiêu êlectrôn bay trở lại catốt.

B. các electron có vận tốc ban đầu cực đại đều về anôt.

C. số electrôn bật ra khỏi catốt bằng số phôtôn ánh sáng chiếu vào catốt.

D. tất cả các êlectrôn thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây đều về anốt.

Câu17: Động năng ban đầu cực đại của quang electron khi thoát ra khỏi kim loại không phụ thuộc vào

A. bước sóng của ánh sáng kích thích.

B. công thoát của electron khỏi kim loại đó.

C. cường độ chùm sáng kích thích.

D. cả 3 điều trên.

 

docx 6 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý 12 - Chuyên đề 19: Hiện tượng quan điện, tia X - Nguyễn Dương Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 19 : hiện tượng quang điện - tia X
A. Câu hỏi lý thuyết và bài tập định tính:
Câu1: Nếu trong một môi trường, ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng ánh sáng (phôtôn) hf bằng , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đó bằng bao nhiêu?
	A. c/f.	B. c/f.	C. hf/c.	D. f/c.
Câu2: Công thoát electron của một lim loại là A, giới hạn quang điện là . Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó bức xạ có bước sóng là = /2 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
	A. 3A/2.	B. 2A.	C. A/2.	D. A.
Câu3: Hiện tượng quang dẫn xảy ra đối với
	A. kim loại.	B. chất điện môi.	C. chất bán dẫn.	D. chất điện phân.
Câu4: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
	A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.	B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
	C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.	D. tấm kẽm tích điện dương.
Câu5: Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn?
	A. Tế bào quang điện.	B. Quang trở.	C. Đèn LED.	D. Nhiệt điện trở.
Câu6: Chọn câu đúng. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
	A. bản chất kim loại làm catod.	B. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
	C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod.	D. điện trường giữa A và K.
Câu7: Chọn câu trả lời không đúng. Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là
	A. hiện tượng quang điện.	B. sự phát quang của các chất.	
	C. hiện tượng tán sắc ánh sáng.	D. tính đâm xuyên.
Câu8: Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là = 0,5m. Chiếu ánh sáng vào catot, chùm ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện khi
	A. là ánh sáng tử ngoại.	B. là tia Rơnghen.
	C. là tia gamma.	D. cả 3 bức xạ trên.
Câu9: Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
	A. Hiện tượng quang điện ngoài.	B. Hiện tượng quang điện trong.
	C. Hiện tượng quang dẫn.	D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn.
Câu10: Vận tốc ban đầu cực đại của các quang eletron khi bứt khỏi kim loại phụ thuộc vào
kim loại dùng làm catốt.
số phôtôn chiếu đến catốt trong một giây.
bước sóng của bức xạ tới.
kim loại dùng làm catốt và bước sóng của bức xạ tới.
Câu11: Quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng, nếu
cường độ của chùm sáng rất lớn.
bước sóng của ánh sáng rất lớn.
tần số ánh sáng rất nhỏ.
bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Câu12: Chọn câu trả lời không đúng.
Anhxtanh cho rằng ánh sáng gồm những hạt riêng biệt gọi là phôtôn.
Mỗi phôtôn bị hấp thụ truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho một electron.
Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng.
Thuyết lượng tử do Plăng đề xướng.
Câu13: Trong các trường hợp nào sau đây electron được gọi là electron quang điện ?
	A. Electron tạo ra trong chất bán dẫn.	
B. Electron quang điện là electron trong dãy điện thông thường.
	C. Electron bứt ra từ catốt của tế bào quang điện.
	D. Electron tạo ra từ một cách khác.
Câu14: Thuyết sóng ánh sáng giải thích được
định luật về giới hạn quang điện.
định luật về cường độ dòng quang điện bão hoà.
định luật về động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện.
không giải thích được cả 3 định luật trên.
Câu15: Hiệu điện thế hãm Uh để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện không phụ thuộc vào
tần số f của ánh sáng chiếu vào.
công thoát của electrôn khỏi kim loại đó.
động năng ban đầu cực đại của êlectrôn.
cường độ chùm sáng kích thích.
Câu16: Dòng quang điện bão hoà xảy ra khi
có bao nhiêu êlectrôn bay ra khỏi catốt thì có bấy nhiêu êlectrôn bay trở lại catốt.
các electron có vận tốc ban đầu cực đại đều về anôt.
số electrôn bật ra khỏi catốt bằng số phôtôn ánh sáng chiếu vào catốt.
tất cả các êlectrôn thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây đều về anốt.
Câu17: Động năng ban đầu cực đại của quang electron khi thoát ra khỏi kim loại không phụ thuộc vào
bước sóng của ánh sáng kích thích.
công thoát của electron khỏi kim loại đó.
cường độ chùm sáng kích thích.
cả 3 điều trên.	
Câu18: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 và f2 vào catốt của một tế bào quang điện, sau đó dùng các hiệu điện thế hãm có độ lớn lần lượt là U1 và U2 để triệt tiêu các dòng quang điện. Hằng số Plăng có thể tính từ biểu thức nào trong các biểu thức sau?
	A. h = .	B. h = .	C. h = .	D. h = .	
Câu19: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
	A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.	B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
	C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.	D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Câu20: ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
	A. U1 – (f2 – f1)h/e.	B. U1 + (f2 + f1)h/e.	
	C. U1 – (f2 + f1)h/e.	D. U1 +(f2 – f1)h/e.	
Câu21: Chọn câu đúng. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có
	A. động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.	
B. cường độ dòng quang điện bão hào tăng.
	C. các quang electron đến anod với vận tốc tăng.	
D. hiệu điện thế hãm tăng.
Câu22: Chọn câu đúng. Công thoát của electron của kim loại là
năng lượng tối thiểu để ion hoá nguyên tử kim loại.
năng lượng tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại.
năng lượng cần thiết để bứt electron tầng K nguyên tử kim loại.
năng lượng của phôtôn cung cấp cho nguyên tử kim loại.
Câu23: Chọn phát biểu đúng khi nói về pin quang điện.
Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Pin quang điện là một nguồn điện trong đó nhiệt năng biến thành điện năng.
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu24: Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng
không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
thay đổi, phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
thay đổi tuỳ theo ánh sáng truyền trong môi trường nào.
không thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không.
Câu25: Trong chất bán dẫn có hai loại hạt mang điện là
electron và ion dương.
ion dương và lỗ trống mang điện âm.
electron và lỗ trống mang điện dương.
electron và các iôn âm.
Câu26: Catot tế bào quang điện bằng kim loại cso công thoát 2,07eV. Chiếu ánh sáng vào catot, chùm ánh sáng gây ra hiện tượng quang điện khi
là ánh sáng tử ngoại.	B.là ánh sáng hồng ngoại.
C.là ánh sáng đơn sắc đỏ.	D.là ánh sáng có bước sóng = 0,63m.
Câu27: Chiếu bức xạ điện từ có tần số f1 vào tấm kim loại làm bắn các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là v1. Nếu chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ điện từ có tần số f2 thì vận tốc của electron ban đầu cực đại là v2 = 2v1. Công thoát A của kim loại đó tính theo f1 và f2 theo biểu thức là
	A. 4h/3(f1 – f2).	B. h/3(4f1 – f2).	C. 4h/(3f1 – f2).	D. h(4f1 – f2)/3.
Câu28: Dụng cụ nào sau đây hoạt động dựa trên việc ứng dụng của hiện tượng quang điện trong và lớp tiếp xúc p – n?
	A. Điôt phát quang.	B. Pin quang điện.	C. Quang điện trở.	D. Tế bào quang điện.
Câu29: Hiện tượng quang dẫn là:
	A. hiện tượng một chất phát quang khi bị chiếu bằng chùm electron.
	B. hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào.
	C. hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào.
	D. sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang.
Câu30: Khẳng định nào sau đây về hiệu ứng quang điện phù hợp với tiên đoán của lí thuyết cổ điển?
	A. Đối với mỗi kim loại, không phải ánh sáng có bước sóng nào cũng gây ra hiệu ứng quang điện.
	B. Số electron quang điện được giải phóng trong một giây tỉ lệ với cường độ ánh sáng.
	C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
	D. Không có electron nào được giải phóng nếu ánh sáng có tần số nhỏ hơn một giá trị nào đó, bất kể cường độ ánh sáng bằng bao nhiêu.
Câu31: Động năng ban đầu cực đại của quang electron không phụ thuộc vào:
	A. tần số của ánh sáng kích thích.	B. bản chất của kim loại.
	C. bước sóng của ánh sáng kích thích.	D. cường độ của ánh sáng kích thích.
Câu32: Khi các phôtôn có năng lượng hf chiếu vào một tấm nhôm(công thoát là A), các electron quang điện phóng ra có động năng cực đại là Wo. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi, thì động năng cực đại của các electron quang điện là
	A. W0 + hf.	B. W0 + A.	C. 2W0.	D. W0.
Câu33: Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong ống Rơnghen tỷ lệ thuận với
	A. .	B. U2.	C. 1/.	D. 1/U.
B. Bài tập trắc nghiệm:
Câu34: Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5m. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,7m	B. 0,36m	 C. 0,9m	 D. 0,63m.
Câu35: Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3m lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = –1,4V. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,753m	B. 0,653m	 C. 0,553m	 	 D. 0,453m.
Câu36: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hoà có cường độ là Ibh = 2mA. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.
A. 0,650%.	B. 0,375%.	C. 0,550%.	D. 0,425%.
Câu37: Công suất của nguồn sáng là P = 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3m. Tìm số hạt phôtôn tới catốt trong một đơn vị thời gian.
	A. 38.1017.	B. 46.1017.	C. 58.1017.	D. 68.1017.
Câu38: Kim loại làm catốt một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ = 0,44m. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị nào sau đây?
	A. 0,468.10-7m/s.	B. 0,468.105m/s.	C. 0,468.106m/s.	D. 0,468.109m/s.
Câu39: Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng = 400nm và = 0,250m vào catốt một tế bào quang điện thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của quang electron gấp đôi nhau. Công thoát của electron nhận giá trị nào?
	A. 3,975.10-19eV.	B. 3,975.10-13J.	C. 3,975.10-19J.	D. 3,975.10-16J.
Câu40: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4eV. Chiếu đến TBQĐ ánh sáng có bước sóng 2600A0. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
	A. 3105A0.	B. 5214A0.	C. 4969A0.	D. 4028A0.
Câu41: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng = 0,56m vào catốt một tế bào quang điện. Biết Ibh = 2mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là bao nhiêu?
	A. 7,5.1017 hạt.	B. 7,5.1019 hạt.	C. 7,5.1013 hạt.	D. 7,5.1015 hạt.
Câu42: Khi chiếu bức xạ có tần số f = 2,538.1015Hz vào kim loại dùng catốt tế bào quang điện thì các electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm Uh = -8V. Giới hạn quang điện của kim loại ấy là
	A. 0,495m.	B. 0,695m.	C. 0,590m..	D. 0,465m.
Câu43: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-5T. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi catôt là
	A. 0,854.106m/s.	B. 0,854.105m/s.	C. 0,65.106m/s.	D. 6,5.106m/s.
Câu44: Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-5T. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là
	A. 0,97cm.	B. 6,5cm.	C. 7,5cm.	D. 9,7cm.
Câu45: Công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3m là 2,5W. Hiệu suất lượng tử H = 1%. Cường độ dòng quang điện bão hoà là 
	A. 0,6A.	B. 6mA.	C. 0,6mA.	D. 1,2A.
Câu46: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát của electron đối với vônfram là 7,2.10-19J. Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu?
	A. 0,276m.	B. 0,375m.	C. 0,425m.	D. 0,475m.
Câu47: Chiếu ánh sáng có bước sóng = 0,42m vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng hiệu điện thế hãm Uh = -0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron của kim loại làm catốt là
	A. 1,2eV.	B. 1,5eV.	C. 2eV.	D. 3eV.
Câu48: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m và có công suất bức xạ là 15,9W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
	A. 5.1020.	B.4.1020.	C. 3.1020.	D. 4.1019.
Câu49: Khi chiếu hai ánh sáng có tần số f1 = 1015Hz và f2 = 1,5.1015Hz vào một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số giữa các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là
	A. f0 = 1015Hz.	B. f0 = 1,5.1015Hz.	C. f0 = 5.1015Hz.	D. f0 = 7,5.1014Hz.
Câu50: Chiếu nguồn bức xạ điện từ có bước sóng = 0,5m lên mặt kim loại dùng làm catốt của tế bào quang điện, người ta thu được cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 2mA, biết hiệu suất lượng tử 
H = 10%. Công suất bức xạ của nguồn sáng là
	A. 7,95W.	B. 49,7mW.	C. 795mW.	D. 7,95W.
Câu51: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20m vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30m. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
	A. 1,34V.	B. 2,07V.	C. 3,12V.	D. 4,26V.
Câu52: Khi chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 2,31.1015s-1 và f2 = 4,73.1015s-1 vào một tấm kim loại thì các quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi các hiệu điện thế hãm U1 = -6V và U2 = -16V. Hằng số Planck có giá trị là
	A. 6,625.10-34J.s.	B. 6,622.10-34J.s. 	C. 6,618.10-34J.s.	D. 6,612.10-34J.s.
Câu53: Giới hạn quang điện chùm sáng có bước sóng = 4000A0. Tìm hiệu điện thế hãm, biết công thoát của kim loại làm catod là 2eV.
	A. Uh = -1,1V.	B. Uh = -11V.	C. Uh = -0,11V.	D. Uh = 1,1V.
Câu54: Biết trong 10s, số electron đến được anod của tế bào quang điện 3.1016 và hiệu suất lượng tử là 40%. Tìm số photon đập vào catod trong 1 phút?
	A. 45.106.	B. 4,5.1016.	C. 45.1016.	D. 4,5.106.
Câu55: Cho một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là = 0,35m. Chiếu vào catod ánh sáng tử ngoại có bước sóng = 0,30m. Tính vận tốc của electron quang điện khi đến anod, biết hiệu điện thế UAK = 100V.
	A. 6000km/s.	B. 6000m/s.	C. 5000km/s.	D. 600km/s.
Câu56: Chiếu bức xạ có bước song 2.103A0 vào một tấm kim loại, các electron bắn ra với động năng ban đầu cực đại 5eV. Hỏi các bức xạ sau đây chiếu vào tấm kim loại đó, bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện.
	A. = 103A0.	B. = 15.103A0.	C. = 45.103A0.	D. = 76.103A0.	
Câu57: Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Trong 1 phút người ta đếm được 6,3.1018 electron tới catốt. Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là
	A. 16,8mA.	B. 336mA.	C. 504mA.	D. 1000mA.
Câu58: Trong một ống Rơnghen người ta tao ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến âm cực bằng
	A. 1,05.104eV.	B. 2,1.104eV.	C. 4,2.104eV.	D. 4,56.104eV.
Câu59: Trong một ống Rơnghen người ta tao ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104V giữa hai cực. Tần số cực đại mà ống Rơnghen có thể phát ra là
	A. 5,07.1018Hz.	B. 10,14.1018Hz.	C. 15,21.1018Hz.	D. 20,28.1018Hz.
Câu60: Một ống rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6.10-11m. Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống là
	A. 21kV.	B. 2,1kV.	C. 3,3kV.	D. 33kV.
Câu61: Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8(V). Nếu chính mặt kim loại đó được chiếu bằng một bức xạ có bước sóng lớn gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6(V). Khi đó giới hạn quang điện là
	A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 8.
Câu62: Bề mặt một kim loại có giới hạn quang điện là 600nm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 480nm thì các electron quang điện bắn ra có vận tốc ban đầu cực đại là v(m/s).Cũng bề mặt đó sẽ phát ra các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là 2v(m/s), nếu được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng
	A. 300nm.	B. 360nm.	C. 384nm.	D. 400.
Câu63: ánh sáng có bước sóng 4000A0 chiếu vào kim loại có công thoát 1,88eV. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là
	A. 1,96.10-19J.	B. 12,5.10-21J.	C. 19,6.10-19J.	D. 19,6.10-21J.
Câu64: Tần số lớn nhất của bức xạ X do ống Rơnghen phát ra là 6.1018Hz. Hiệu điện thế là
	A. 12kV.	B. 18kV.	C. 25kV.	D. 30kV.
Câu65: Hiệu điện thế giữa đối catốt và catốt của một ống tia Rơnghen là 24kV. Nếu bỏ qua động năng của elctrron bứt ra khỏi catốt thì bước sóng ngấn nhất do ống tia Rơnghen này phát ra là:
	A. 5,2pm.	B. 52pm.	C. 2,8pm.	D. 32pm.
Câu66: Biết vạch đổ trong quang phổ của hiđrô có bướcc sóng là 0,656 và vạch có bước sóng dài nhất trong dẫy Laiman là 0,112. Bước sóng của vạch có bước sóng dài thứ hai trong dẫy Laiman sẽ là
	A. 0,0957.	B. 95,7.	C. 0,065.	D. 6,56.
Câu67: Công thoát electron của đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào quả cầu bằng đồng đặt cách li với các vật khác thì thấy quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 3,25V. Bước sóng bằng
	A. 1,61.	B. 1,26.	C. 161nm.	D. 126nm.
Câu68: Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn:
	A. 36.	D. = 0,36.
Câu69: ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất = 5A0 khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của ống là U = 2KV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là = 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
	A. 10 A0.	B. 4 A0.	C. 3 A0.	D. 5 A0.
Câu70: Chiếu bức xạ có bước sóng 533nm lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19J. Dung màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75mm. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là
	A. 2,5.10-4T.	B. 1,0.10-3T.	C. 1,0.10-4T.	D. 2,5.10-3T.
Câu71: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,45m chiếu vào catốt của một tế bào quang điện. Công thoát của kim loại làm catốt A = 2,25eV. Vận tốc cực đại của các quang electron bật ra là.
A. 421.105m/s.	B. 42,1.105m/s.	C. 4,21.105m/s.	D. 0,421.105m/s.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBaì tập chương 6 có đap án.docx