Ôn tập Vật lý 12 - Chương 3: Dao động và sóng điện từ

Ôn tập Vật lý 12 - Chương 3: Dao động và sóng điện từ

CHƯƠNG 3 DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ.

1) Mạch dao động, dao động điện từ:

-Mạch dao động là mạch kín gồm tụ điện có điện dung C mắc với cuộn cảm có hệ số tự cảm L.

-Mach lí tưởng: điện trở thuần của mạch r = 0.

-Khi mạch dao động hoạt động: Có sự tích điện và phóng điện liên tục của tụ điện làm

cho điện tích dao động điều hòa =.> có dao động điện từ trong mạch dao động

-Biến thiên của điện trường và từ trường trong mạch LC gọi là dao động điện từ

-Dao động điện từ điều hòa xảy ra trong mạch LC sau khi tụ điện được tích một điện

lượng q0 và không có tác dụng điện từ bên ngoài lên mạch. Đó là dao động điện từ tự

do với tần số góc

pdf 14 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1741Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Vật lý 12 - Chương 3: Dao động và sóng điện từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG 3 DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ. 
1) Mạch dao động, dao động điện từ: 
-Mạch dao động là mạch kín gồm tụ điện có điện dung C mắc với cuộn cảm có hệ số tự 
cảm L. 
-Mach lí tưởng: điện trở thuần của mạch r = 0. 
-Khi mạch dao động hoạt động: Có sự tích điện và phóng điện liên tục của tụ điện làm 
cho điện tích dao động điều hòa =.> có dao động điện từ trong mạch dao động 
-Biến thiên của điện trường và từ trường trong mạch LC gọi là dao động điện từ 
-Dao động điện từ điều hòa xảy ra trong mạch LC sau khi tụ điện được tích một điện 
lượng q0 và không có tác dụng điện từ bên ngoài lên mạch. Đó là dao động điện từ tự 
do với tần số góc 
LC
1
 . 
-Các biểu thức : q = q0cos(ựt + ử) ; u = U0 cos(ựt + ử) ; B = B0 cos(t +  + 
/2) 
i = q/ = - q0sin(ựt + ử) = I0cos(t +  + /2), I0 = .q0; cường độ điện trường E = E0 
cos(t +  + /2) *Nhận xét: khi mạch dao động hoạt động: q, u, i, B , E biến thiên 
cùng tần số ; q & u cùng pha ; i, B, E cùng pha và cùng sớm pha /2 so với q & u 
-Năng lượng của mạch dao động: 
Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện: 
22 2
20 cos ( )
2 2 2 2C
qCu qu qW t
C C
      = 
2
0 1 cos(2 2 )
2 2
q t
C
   
  
 = W 1 cos(2 2 )
2
t   
  
 Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm: 
2 22
2 20 0sin ( ) sin ( )
2 2 2L
LI qLiW t t
C
        = 
2
0 1 cos(2 2 )
2 2
q t
C
   
  
 = W 1 cos(2 2 )
2
t   
  
 Năng lượng điện từ của mạch: 
2 2 2
0 0 0
max Lmax
. . = W
2 2 2C L C
q L I C UW W W W const
C
       
-Trong quá trình dao động điện từ có sự chuyển hoá qua lại giữa năng lượng điện và 
năng lượng từ của mạch. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên 
tuần hoàn với cùng tần số góc là ’ = 2, tần số f/ = 2f , chu kỳ T/ = T/2 ; Tổng của 
chúng ( năng lượng toàn phần của mạch) có giá trị không đổi. 
-Trong mạch LC có điện trở thuần R: 
*Cósự toả nhiệt do hiệu ứng Jun - Lenxơ nên năng lượng toàn phần giảm theo thời 
gian, biên độ dao động cũng giảm theo và dao động tắt dần. Nếu điện trở R của mạch 
nhỏ, thì dao động coi gần đúng là tuần hoàn với tần số góc 
LC
1
 . 
*Điện trở tăng thì dao động tắt nhanh, và khi vượt quá một giá trị nào đó, thì quá 
trình biến đổi trong mạch phi tuần hoàn. 
*Nếu bằng một cơ chế thích hợp đưa thêm năng lượng vào mạch trong từng chu kỳ, 
bù lại được năng lượng tiêu hao, thì dao động của mạch được duy trì. 
*Nếu mắc mạch dao động LC có tần số góc d động riêng ự0 =
1
LC
 vào nguồn điện 
ngoài u =U0 cos(ựt+ ử) => dao động trong mạch LC buộc phải biến thiên theo tần số góc 
ự của nguồn điện , đó là dao động cưỡng bức. Khi thay đổi ự => biên độ dao động điện 
thay đổi theo. Khi ự = ự0 => biên độ dao động điện trong mạch dao động đạt giá trị cực 
đại, xảy ra hiện tượng cộng hưởng 
2) Giả thuyết Mắc xoen về điện từ trường: 
Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường, đều sinh ra trong không gian xung 
quanh một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, và ngược lại, mỗi biến thiên theo 
thời gian của một điện trường cũng sinh ra trong không gian xung quanh một từ trường 
xoáy biến thiên theo thời gian 
Từ trường và điện trường biến thiên theo thời gian và không tồn tại riêng biệt, độc 
lập với nhau, chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất gọi là điện 
từ trường. 
Điện từ trường là một dạng vật chất đặc biệt tồn tại trong tự nhiên trong đó có điện 
trường biến thiên và từ trường biến thiên. 
*Chú ý: 
-Điện trường tĩnh do các điện tích đứng yên gây ra, các đường sức điện là những đường 
cong không kín 
-Điện trường xoáy do các điện tích dao động gây ra, các đường sức điện là những đường 
cong kín 
-Hiện nay chưa tìm ra từ trường tĩnh 
-Trong nam châm vĩnh cửu đứng yên có dòng điện phân tử nên từ trường do nam châm 
sinh ra là từ trường xoáy 
-Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là những đường tròn 
3) Sóng điện từ: 
+ Quá trình lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên tuần hoàn là 
một quá trình sóng, sóng đó được gọi là sóng điện từ. 
+ Sóng điện từ truyền cả trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng c = 300 
000km/s. (đây là sự khác biệt so với sóng cơ ) 
+ Sóng điện từ mang năng lượng tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số. 
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Các véctơ E và B biến thiên tuần hoàn cùng tần số, 
cùng pha, có phương vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng 
+ Sóng điện từ có đầy đủ tính chất như sóng cơ học: truyền thẳng , phản xạ, khúc 
xạ, giao thoa, nhiễu xạ... 
4) Sóng vô tuyến điện được sử dụng trong thông tin liên lạc. 
-Sóng dài (bước sóng lớn hơn 3000m ) ít bị nước hấp thụ nên thông tin dưới nước. 
-Sóng trung (bước sóng từ 3000m đến 200m) ban ngày tầng điện li hấp thụ, ban đêm 
phản xạ, nên ban đềm truyền đi được xa trên mặt đất. 
-Sóng ngắn (Sóng ngắn 1 có bước sóng từ 200m đến 50m . Sóng ngắn 2 có bước sóng từ 
50m đến 10m) có năng lượng lớn và được tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần nên 
truyền đi rất xa trên mặt đất. 
Các loại sóng dài, trung , ngắn đều bị tầng điện li phản xạ với các mức độ khác nhau 
=> chúng có thể đi vòng quanh trái đất => dùng trong truyền thanh, truyền hình trên mặt 
đất 
-Sóng cực ngắn (bước sóng từ 10m đến 0,01m) có năng lượng lớn, không bị tầng điện li 
hấp thụ hay phản xạ mà truyền thẳng nên dùng để thông tin trong cự li vài chục km 
hoặc truyền thông qua vệ tinh 
5) Sự thu và phát sóng điện từ: 
a.Quy trình chung : - Biến các âm thanh (hoặc hình ảnh) muốn truyền đi thành các 
dao động điện có tần số thấp gọi là các tín hiệu âm tần ( hoặc thị tần) – Dùng sóng điện 
từ cao tần mang các tín hiệu âm tần (hoặc thị tần ) đi xa qua ăng ten phát – Dùng máy thu 
với ăng ten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần – Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao 
tần rồi dùng loa để nghe âm thanh( hoặc dùng màn hình để xem hình ảnh) 
*ở đài phát thanh : dao động cao tần duy trì được trộn với dao động điện tương 
ứng mà các thông tin cần truyền đi (âm thanh) được chuyển đổi thành dao động điện 
tương ứng. được trộn với dao động âm tần gọi là biến điệu. Dao động cao tần đã được 
biến điệu sẽ được khuyếch đại và phát ra từ ăngten dưới dạng sóng điện từ. 
*ở máy thu thanh, nhờ có ăng ten thu thu được nhiều sóng điện từ , qua mạch lọc 
LC (chọn sóng) sẽ thu được 1 dao động cao tần biến điệu cần thu, và sau đó dao động 
âm tần lại được tách ra khỏi dao động cao tần biến điệu nhờ quá trình tách sóng, đưa vào 
mạch khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa . 
b.Máy phát hay thu sóng điện từ: chỉ phát hay thu sóng điện từ có tần số bằng tần số 
riêng của mạch dao động LC. Tần số: 
LC2
1f

 ; chu kỳ : T = 2ð LC ; Bước sóng: 
. .2cc T c LC
f
    . Với c = 3.108 m/s 
6)Một số kiến thức bổ sung 
Trong mạch dao động LC, đề có thể thay đổi tần số dao động riêng, người ta thường 
dùng tụ xoay hoặc bộ 2 tụ mắc nối tiếp hoặc mắc song song. Ta xét mạch dao động trong 
chân không hoặc không khí 
Gọi T1 & f1 là chu kỳ & tần số của mạch LC1 , mạch sẽ phát hoặc thu sóng bước sóng 
ở1 
 T2 & f2 là chu kỳ & tần số của mạch LC2 , mạch sẽ phát hoặc thu sóng bước sóng 
ở2 
 T & f là chu kỳ & tần số của mạch LC , mạch sẽ phát hoặc thu sóng bước sóng ở 
 a.Bộ 2 tụ gồm có C1 mắc nối tiếp C2 : C = 1 2
1 2
C C
C C
 ; f = 2 21 2f f ; T = 
2 2
1 2
2 2
1 2
T T
T T
 ; ở = 
2 2
1 2
2 2
1 2
 
 
b. Bộ 2 tụ gồm có C1 mắc song song C2 : C = C1 + C2 ; f = 
2 2
1 2
2 2
1 2
f f
f f
; T = 2 21 2T T ; ở = 
2 2
1 2  
c.Tụ xoay: C = C1 + k ỏ 
với C là điện dung của tụ điện ứng với góc xoay ỏ , k là hằng số dương, C1 là điện dung 
ban đầu của tụ (ứng với góc xoay ỏ = 0 ) 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Chủ đề 1: Mạch dao động, dao động điện từ. 
4.1. Dao động điện từ trong mạch LC là quá trình 
A. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện. B. biến đổi theo hàm mũ của 
cường độ dòng điện C.chuyển hoá tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng 
điện trường.* D. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai cực tụ điện. 
4.2. Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5F, cường độ tức thời của dòng 
điện là i = 0,05sin2000t(A). Độ tự cảm của cuộn cảm là: 
A. 0,05H. * B. 0,2H. C. 0,25H. D. 0,15H. 
4.3. Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5F, cường độ tức thời của dòng 
điện là i = 0,05sin2000t(A). Biểu thức điện tích của tụ là: 
A. q = 2.10-5sin(2000t + /2)(C). B. q = 2,5.10-5sin(2000t - /2)(C).* 
 C. q = 2.10-5sin(2000t - /4)(C). D. q = 2,5.10-5sin(2000t + /4)(C). 
 4.4. Một mạch dao động LC có năng lượng 36.10-6J và điện dung của tụ điện C là 
2,5F. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng tập trung ở cuộn cảm là: 
A. WL = 24,75.10-6J.* B. WL = 12,75.10-6J. C. WL = 24,75.10-5J. D. WL = 
12,75.10-5J. 
4.5. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là một dòng điện xoay chiều có: 
A. Tần số rất lớn.* B. Chu kỳ rất lớn. C. Cường độ rất lớn. D. Hiệu điện thế rất lớn. 
4.6. Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động L, C được xác định bởi hệ 
thức nào dưới đây: A. 
C
L2T  ; B. 
L
C2T  . C. 
LC
2T  ; 
 D. LC2T  * 
4.7. Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC: 
A.Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và 
năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. B. Năng lượng điện trường và năng lượng 
từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số gấp hai lần tần số của dòng điện xoay chiều 
trong mạch.* C. Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường 
trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại. D. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện 
trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao 
động được bảo toàn. 
4.8a. Nếu điện tích trên tụ của mạch LC biến thiên theo công thức q = q0cos t. Tìm 
biểu thức sai trong các biểu thức năng lượng của mạch LC sau đây: 
A. Năng lượng điện: 
2 22 2
20 0cos (1 cos 2 )
2 2 2 2 4C
q qCu qu qW t t
C C C
       
B. Năng lượng từ: 
2 22
20 0cos (1 cos 2 )
2 2 2L
q qLiW t t
C C
     ;* 
C. Năng lượng dao động: 
2
0
2C L
qW W W const
C
    ; 
D. Năng lượng dao động: 
2 2 2 2
0 0 0
2 2 2C L
LI L q qW W W
C

     . 
4.8b. Nếu điện tích trên tụ của mạch LC biến thiên theo công thức q = q0sint. Tìm 
biểu thức sai trong các biểu thức năng lượng của mạch LC sau đây: 
A. Năng lượng điện: 
2 22 2
20 0sin (1- cos2 )
2 2 2 2 4C
q qCu qu qW t t
C C C
      
B. Năng lượng từ: 
2 22
20 0cos (1 cos 2 )
2 2L
q qLiW t t
C C
     ;* 
 C. Năng lượng dao động: 
2
0
2C L
qW W W const
C
    ; 
D. Năng lượng dao động: 
2 2 2 2
0 0 0
2 2 2C L
LI L q qW W W
C

     . 
 4.9. Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,1F và một cuộn cảm có hệ 
số tự cảm 1mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch sẽ là: 
A. 1,6.104 Hz;* B. 3,2.104Hz; C. 1,6.103 Hz; 
D. 3,2.103 Hz. 
 4.10. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có L và một tụ điện có điện dung C 
thực hiện dao động điện từ không tắt. Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữ ... ủa mạch là 
A. 318,5rad/s. B. 318,5Hz. C. 2000rad/s.* D. 2000Hz. 
4.18. Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện 
dung C = 2pF, (lấy ð2 = 10). Tần số dao động của mạch là 
A. f = 2,5Hz. B. f = 2,5MHz.* C. f = 1Hz. D. f = 1MHz. 
4.19. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 
0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5ỡF. Độ tự cảm của cuộn cảm là 
A. L = 50mH.* B. L = 50H. C. L = 5.10-6H. D. L = 5.10-
8H. 
4.20. Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L 
=25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn 
cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 
A. I = 3,72mA.* B. I = 4,28mA. C. I = 5,20mA. D. I = 
6,34mA. 
4.21. Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hoà theo phương 
trình 
 q = 4cos(2ð.104t)ỡC. Tần số dao động của mạch là 
A. f = 10(Hz). B. f = 10(kHz).* C. f = 2ð(Hz). D. f = 
2ð(kHz). 
4.22. Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số 
góc dao động của mạch là A. ự = 200Hz. B. ự = 200rad/s. C. ự = 5.10-5Hz. D. ự 
= 5.104rad/s.* 
4.23. Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1ỡF, ban đầu được tích điện đến 
hiệu điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất 
mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao 
nhiêu? 
A. ÄW = 10mJ. B. ÄW = 5mJ. * C. ÄW = 10kJ. D. ÄW = 
5kJ 
4.24. Người ta dùng cách nào sau đây để duy trì dao động điện từ trong mạch với tần 
số riêng của nó? 
A. Đặt vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều. B. Đặt vào mạch một hiệu điện thế một 
chiều không đổi. C. Dùng máy phát dao động điện từ điều hoà.* D. Tăng thêm điện 
trở của mạch dao động. 
Chủ đề 2: Điện từ trường. 
 4.25. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường? 
A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy. B. Khi điện 
trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường . C. Điện trường xoáy là điện 
trường mà các đường sức là những đường cong có điểm đầu và điểm cuối. * D. Từ 
trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường biến thiên 
4.26. Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn: 
A. cùng phương, ngược chiều. B. cùng phương, cùng chiều. 
 C. có phương vuông góc với nhau. * D. có phương lệch nhau góc 450. 
4.27. Trong mạch dao động LC, dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện trong cuộn 
cảm có những điểm giống nhau là: A. Đều do các êléctron tự do tạo thành. 
B. Đều do các điện tích tạo thành. C. Xuất hiện trong điện trường tĩnh. D. Xuất 
hiện trong điện trường xoáy.* 
4.28. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là điện trường có các 
đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. B. Điện trường 
xoáy là điện trường có các đường sức điện là các đường cong kín. C. Từ trường tĩnh là 
từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra.* D. Từ trường xoáy là từ trường có 
các đường sức từ là các đường cong kín 
4.29. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy ở các điểm lân 
cận. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường ở các điểm lân 
cận. C. Điện trường và từ trường không đổi theo thời gian cùng có các đường sức là 
những đường cong khép kín * D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong 
kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên 
4.30. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển độngcó hướng của các điện tích. B. Dòng điện dịch là 
do điện trường biến thiên sinh ra. C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện 
dẫn. D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.* 
4.31. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường? A. Khi một điện 
trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy. B. Điện trường xoáy là 
điện trường có các đường sức là những đường cong.* C. Khi một từ trường biến thiên 
theo thời gian, nó sinh ra một điện trường. D. Từ trường xoáy có các đường sức từ bao 
quanh các đường sức điện. 
4.32. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường? 
A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các 
điểm lân cận.* 
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân 
cận. 
C. Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín. 
D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ 
của từ trường biến thiên. 
4.33. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường? 
A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một 
nam châm hình chữ U. B. Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra 
một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.* C. 
Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong lòng tụ điện. D. 
Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ 
lớn, nhưng ngược chiều. 
Chủ đề 3: Sóng điện từ. 
4.34. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? 
A. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không. B. Sóng điện 
từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa. D. Sóng điện 
từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ B
r
 và E
r
 vuông góc với nhau và vuông 
góc với phương truyền sóng.* 
4.35. Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? 
A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ 
trường biến thiên. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể bị phản 
xạ, khúc xạ, giao thoa. 
D. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng.* 
4.36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ? A. Khi một điện tích 
điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.* 
B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ. C. Tốc độ của sóng điện từ 
trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không. D. Tần 
số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động. 
4.37. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ B và vectơ E luôn luôn: A. 
Trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng. B. Biến thiên tuần hoàn theo 
không gian, không tuần hoàn theo thời gian. C. Dao động ngược pha. D. Dao động 
cùng pha.* 
4.38. Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li? 
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực 
ngắn.* 
4.39. Sóng điện từ nào sau đây bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li? 
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn.* D. Sóng cực ngắn. 
4.40. Sóng điện từ nào sau đây được dùng trong việc truyền thông tin trong nước? 
A. Sóng dài.* B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn. 
Chủ đề 4: Sự phát và thu sóng điện từ. 
4.41. Với mạch dao động hở thì ở vùng không gian 
A. quanh dây dẫn chỉ có từ trường biến thiên. B. quanh dây dẫn chỉ có điện trường biến 
thiên. C. Bên trong tụ điện không có từ trường biến thiên. D. quanh dây dẫn có cả từ 
trường biến thiên và điện trường biến thiên.* 
4.42. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự 
nào?I. Tạo dao động cao tần; II. Tạo dao động âm tần; III. Khuếch đại cao tần . IV. Biến 
điệu; V. Tách sóng. 
A. I, II, III, IV; B. I, II, IV, III; * C. I, II, V, III; D. I, II, V, IV. 
4.43. Việc thu sóng điện từ ở máy thu phải qua các giai đoạn, với thứ tự nào? I. Chọn 
sóng; II. Tách sóng; III. Khuếch đại âm tần; IV. Khuếch đại cao tần; V. Chuyển thành 
sóng âm. 
A. I, III, II, IV, V; B. I, II, III, V; * C. I, II, IV, III, V; D. I, II, IV, V. 
4.44. Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện? 
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực 
ngắn.* 
4.45. Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào A. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch 
LC.* B. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở. C. hiện tượng hấp 
thụ sóng điện từ của môi trường. D. hiện tượng giao thoa sóng điện từ. 
4.46. Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng của sóng điện từ 
đó là 
A. ở =2000m. * B. ở =2000km. C. ở =1000m. D. ở =1000km. 
4.47. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880pF và cuộn cảm 
L = 20ỡH. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là 
A. ở = 100m. B. ở = 150m. C. ở = 250m. * D. ở = 500m. 
4. 48. Chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn 
cảm 
 L = 100ỡH (lấy ð2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là 
A. ở = 300m. B. ở = 600m. * C. ở = 300km. D. ở = 
1000m. 
4.49. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có 
điện dung C = 0,1ỡF. Mạch thu được sóng điện từ có tần số nào sau đây? 
A. 31830,9Hz. B. 15923,57Hz. * C. 503,292Hz. D. 
15,9155Hz. 
Các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức 
4.50. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước 
sóng ở1 = 60m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có 
bước sóng ở2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có 
bước sóng là: 
A. ở = 48m. * B. ở = 70m. C. ở = 100m. D. ở = 140m. 
4.51. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có 
bước sóng ở1 = 60m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được 
sóng có bước sóng ở2 = 80m. Khi mắc song song C1 và C2 rồi mắc với cuộn L thì mạch 
thu được sóng có bước sóng là: 
A. ở = 48m. B. ở = 70m. C. ở = 100m. * D. ở = 140m. 
4.52. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là 
f1 = 6kHz; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 
= 8kHz. Khi mắc C1 song song C2 rồi mắc với cuộn L thì tần số dao động của mạch là 
bao nhiêu? 
A. f = 4,8kHz.* B. f = 7kHz. C. f = 10kHz. D. f = 
14kHz. 
4.53. Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là 
f1 = 6kHz; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f2 
= 8kHz. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì tần số dao động của mạch là bao 
nhiêu? 
A. f = 4,8kHz. B. f = 7kHz. C. f = 10kHz. * D. f = 
14kHz. 
4.54. Một mạch dao động gồm tụ điện C = 0,5ỡF và cuộn dây L = 5mH, điện trở thuần 
của cuộn dây là R = 0,1Ù. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên 
tụ là 5V ta phải cung cấp cho mạch một công suất là bao nhiêu? 
A. P = 0,125ỡW. B. P = 0,125mW. * C. P = 0,125W. D. P 
= 125W. 
4.55. Một tụ điện có điện dung 10 ỡF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định 
.Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H . Bỏ 
qua điện trở của các dây nối , lấy ð2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu 
(kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu? A.
600
1 s 
B.
400
3 s C.
1200
1 s D.
300
1 s * 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfly_12_chuong_3_9544.pdf