Bài tập Tác động giữa các gen

Bài tập Tác động giữa các gen

BÀI TẬP TÁC ĐỘNG GIỮA CÁC GEN

Bộ lông trắng của gà được xác định bởi hai cặp gen không alen di truyền độc lập .Ở một cặp gen trội xác định bộ lông màu, gen lặn xác định bộ lông trắng .Ở cặp kia gen trội át chế màu, gen lặn không át chế màu .

1. Trong một phép lai các gà trắng, đời sau thu được 1275 gà con, trong đó 315 con có màu, những con còn lại là trắng Xác định kiểu gen của cha mẹ và những gà con có màu

2. Từ phép lai giữa gà có lông trắng và gà có lông màu đã thu được 915 con có lông màu và 916 gà trắng.Xác định kiểu gen bố, mẹ và các con

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1940Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tác động giữa các gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TÁC ĐỘNG GIỮA CÁC GEN
Bộ lông trắng của gà được xác định bởi hai cặp gen không alen di truyền độc lập .Ở một cặp gen trội xác định bộ lông màu, gen lặn xác định bộ lông trắng .Ở cặp kia gen trội át chế màu, gen lặn không át chế màu .
1. Trong một phép lai các gà trắng, đời sau thu được 1275 gà con, trong đó 315 con có màu, những con còn lại là trắng Xác định kiểu gen của cha mẹ và những gà con có màu
2. Từ phép lai giữa gà có lông trắng và gà có lông màu đã thu được 915 con có lông màu và 916 gà trắng.Xác định kiểu gen bố, mẹ và các con 
GIẢI :
Theo đề bài, màu lông của gà được chi phối bởi hiện tượng tác động gen không alen, kiểu át chế 
Quy ước :
Gen A: gen át chế màu 
Gen a: gen không át chế
Gen B: Xác định màu 
Gen b: xác định lông màu trắng
-Kiểu gen A – B -, A – bb và aabb : quy định lông trắng 
- Kiểu gen aaB-: quy định lông màu 
1. Kiểu gen của cha mẹ và những gà con có màu:
Xét gà con F1 có 315 gà con màu => gà con có màu lông trắng bằng 1275 – 315 = 960
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : gà trắng : gà màu = 960 : 315 xấp xỉ 3 :1 .F1 có 3 + 1= 4 tổ hợp 
Ta có : 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử 
Hoặc : 4 tổ hợp = 4 giao tử x 1 giao tử 
* Trường hợp 1: 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử 
Suy ra , hai cơ thể P đều tạo ra 2 loại giao tử, tức dị hợp một cặp gen 
- Một cơ thể P lông trắng có kiểu gen Aa BB
- Một cơ thể P lông trắng có kiểu gen Aabb
* Sơ đồ lai :
P : AaBB (trắng ) x Aabb ( trắng )
GP: AB; aB Ab; ab
F1: AABb : 2 AaBb : 1 aaBb
TLKH : 3 gà trắng : 1 gà có màu 
* Trường hợp 2: 4 tổ hợp = 4 giao tử x 1giao tử 
Suy ra : 
- Một cơ thể có lông trắng P tạo bốn loại giao tử tức có kiểu gen AaBb
- Một cơ thể có lông trắng P tạo ra một loại giao tử tức có kiểu gen aabb
Sơ đồ lai :
 P : AaBb x aabb
GP: AB : Ab : a B : ab ab 
F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
TLKH: 3 lông trắng : 1 lông màu 
2. Kiểu gen của các cây đem lai:
-Xét tỉ lệ con lai F1:
916 gà trắng : 915 gà màu = 1 gà trắng : 1 gà màu 
-Theo đề bài , P gà trắng giao phối với gà màu 
-Do F1 vừa xuất hiện gà lông trắng và gà lông màu, nên gà lông trắng P không thể là AABB, AABb và Aabb mà chỉ có thể là một trong các kiểu gen AaBB, AaBb, Aabb hoặc aabb
- Nếu gà lông trắng P có kiểu gen AaBB .=> gà lông màu P phải có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
P : AaBB x aaBB Hoặc P: AaBB x aaBb
- Nếu gà lông trắng P có kiểu gen AaBb .=> gà lông màu P phải có kiểu gen aaBB 
P: AaBb x aaBB
- Nếu gà lông trắng P có kiểu gen Aabb .=> gà lông màu P phải có kiểu gen aaBB 
P: Aabb x aaBB
- Nếu gà lông trắng P có kiểu gen AaBB .=> gà lông màu P phải có kiểu gen aaBb
P: aabb x aaBb
Sơ đồ lai : 
* Trường hợp 1: 
F1: AaBB ( trắng ) x aaBB (màu)
GF1: AB, a B a B
F1: TLKG AaBB : aaBB
 TLKH: 1 lông trắng : 1 lông màu 
* Trường hợp 2:
F1: AaBB (trắng) x aaBb (màu)
GF1: AB : a B a B : ab
F1: TLKG: AaBB : AaBb : aaBB : aaBb
 TLKH 1 lông trắng : 1 lông màu 
* Trường hợp 3: 
F1: AaBb x aaBB
GF1: AB : Ab : a B : ab a B
F1: TLKG : aaBb : aabb
 TLK H: 1lông trắng : 1 lông màu 
* Trường hợp 4: 
F1: Aabb x aaBB
GF1: Ab : ab a B
F1: TLKG : AaBb : aaBb
 TLK H: 1lông trắng : 1 lông màu 
* Trường hợp 5: 
F1: aabb x aaBb
GF1: ab a B, ab
F1: TLKG : aaBb : aabb
 TLK H: 1lông trắng : 1 lông màu 
BÀI TẬP 2: Ở kiểu mạch , màu hạt được xác định bởi hai gen không alen với nhau.Mọt gen trội xác địng màu đen, gen kia màu xám.Gen màu đen át chế gen màu xám.Cả hai đen lặn xác định màu trắng.
1. Trong một phép lai kiểu mạch hạt đen với nhau thì đời sau, tỉ lệ phân li là 12 đen ; 3 xám : 1 trắng.Hãy xác định kiểu gen của các cá thể đem lai và đời con của chúng.
2. Trong phép lai kiểu mạch hạt trắng với kiều mạch hạt đen, người ta đã nhận được một nửa số cây có hạt đen, một nửa số cây có hạt xám.Hãy xác định kiểu gen của các cây đem lai.
GIẢI :
Theo đề bài, quy ước :
Gen A: gen át chế, đồng thời quy định màu hạt đen 
Gen B: quy định hạt màu xám 
Gen a: gen không át chế
Gen b : quy định hạt màu trắng 
- Kiểu gen A – B – và A – bb: cho màu hạt đen 
- Kiểu gen aaB -: cho màu hạt xám
- Kiểu gen aabb: cho màu hạt trắng
1.Con F1 có 12 + 3+ 1= 16 tổ hợp gen , suy ra hai cây P có hạt đen mang lai đều dị hợp hai cặp gen , có kiểu gen AaBb
Các kiểu gen của con lai F1 thể hiện qua sơ đồ lai sau:
P : AaBb (đen ) x AaBb (đen ) 
GP: AB : Ab : a B : ab AB : Ab : a B : ab 
F1: 
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
 TL KG : 1 AABB : AABb : 2 AaBB : Aa Bb TLKH : 12 A – B hạt đen
 A – bb 
 1 AA bb : 2 Aabb 3 aa B- hạt xám 
 1 aaBB : 2 aaBb 
 1 aabb 1 aabb hạt trắng
F2: có 50% số cây hạt đen : 50 % số cây hạt xám

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI TAP TAC DONG GEN KHONG ALEN SH 12.doc